THE.DREAMING.WAY.TAROT.36880

Người Dịch: ???. Vì không rõ người dịch, vui lòng TUYỆT ĐỐI không mang bản dịch ra khỏi khu vực thành viên nội bộ.

0. The Fool:
Bạn đã đủ trưởng thành để dấn thân trên con đường mới của riêng bạn. Bạn muốn tiếp tục lớn lên để có thể làm nhiều điều hơn. Bạn dễ dàng hiểu được nếu bạn nghĩ đến chuyện một đứa bé được sinh ra khi nó đã sẵn sàng kiểm soát được cuộc đời của nó. Lý do đứa trẻ dược sinh ra là để phát triển và trải nghiệm nhiều hơn. Lá bài này biểu thị cho việc đoạt lại sự ngây thơ và làm những điều bất ngờ.
Up: Phát triển, tò mò, tự do, hấp tấp, không ổn định, kinh tế không vững chắc, nghề tự do, kẻ láu cá, bịp bợm.
Rev: Ngây thơ, non nớt. Tập trung kém. Thiếu nhạy bén về mặt kinh tế. Hôn nhân hoặc sự nghiệp không ổn định.

1. The Magician
Là một trong 2 người sở hữu dải Mobius (dải vô cực) của bài tarot. Một người là trí tuệ, một người là sức mạnh và tình yêu. Dải Mobius biểu thị cho sự vô cực. Do đó, The Magician có nghĩa là sự khôn ngoan vô hạn. Họ có thể làm công việc của mình một cách hiệu quả nhất và có tham vọng để thành công trong sự nỗ lực. Thông thường lá bài này đề cập đến người trong độ tuổi từ 20-40 tuổi.
Up: Khôn ngoan, khéo léo. Hấp dẫn. Sáng tạo. Tự tin. Đam mê. Chăm sóc tốt. Cởi mở. Kỹ sư, lập trình viên hoặc chiến lược gia.
Rev: Người làm bạn đau bây giờ đã bị đau. Quá tin tưởng. Trò lừa bịp nhưng không có chủ ý. Không thể kinh doanh.

2. High Priestess:
Lá này thường thể hiện cho một người phụ nữ trẻ xin đẹp (20-40 tuổi). Người chăm sóc tốt cho bản thân. Sự nghiệm nghị và đứng đắn khiến cho cô trông có vẻ lạnh lùng và khó gần. Nhưng cố ấy có một trái tim ấm áp. Khi độc thân, cô được nam giới ưa thích rất nhiều nhưng khi kết hôn cô trở nên dè dặt và thụ động.
Up: Biết cách tự chăm sóc bản thân. Thanh lịch. Ngăn nắp. Kiên nhẫn. Được giáo dục tốt. Rộng lượng. Có học thức, giáo viên.
Rev:Bê tha, đam mê lạc thú. Chỉ nghĩ cho bản thân. Đấm chiềm trong cuộc sống dục vọng.

3. The Empress:
Hoàng hậu đóng vai trò hổ trợ và chăm sóc người khác chứ không phải chỉ đạo họ. Như mẹ trái đất truyền sức sống cho muôn loài, bà ngự trị bằng lòng rộng rãi của thiên nhiên. Bà khuyến khích sự phong phú và sang trọng. Lá này còn liên quan đến việc mang thai và sinh nỡ.
Up: Mang thai. Trông đợi sự ra đời. Nhận được việc một cánh bị động. Thân thiện. Ấm áp, ôn hòa, hài hòa vs thiên nhiên. Người nội trợ. Y tá. Người chăm sóc. Người mẹ.
Rev: Thất bại trong việc mang thai (xảy thai or vô sinh). Tính tiết kiệm. Thiếu trách nhiệm. Khắc khe. Xen vào chuyện của người khác.

4. The Emperor:
Lá này thường liên quan đến vai trò của cha. Người chịu trách nhiệm về hạnh phúc gia đình mình. Ông coi trọng và bảo vệ những gì mình đang có hơn những điều mới. Ông nhận lãnh gánh nặng và hành động đơn độc. Ông tin tưởng vào quyền uy của mình hơn là tín thác người khác. Là người đàn ông trưởng thành, người đang ở độ tuổi 40-60.
Up: Trách nhiệm. Có năng lực. Lãnh đạo. Bảo thủ. Đột ngột. Tham vong quyền lực. Trang nghiêm. tổ chức. Người kinh doanh. Tự làm chủ. Luật sư. Người cha.
Rev: Thiếu trách nhiệm. Không thể tốt hơn nữa (sự chững lại). Hung bạo. Dễ tức giận. Tính hoạt động khác thường của một bộ phận trong cơ thể. Ẩn dật. Sống xa lánh mọi người.

5. The Hierophant:
Lá bài này đề cập đến tất cả những nhà lãnh đạo về tôn giáo. Không riêng gì Đức Giáo Hoàng và Linh Mục. Trong thực tế, nó đề cấp đến tất cả các cá nhân lớn tuổi, có trí tuệ để chia sẻ với những người trẻ tuổi. The Hierophant hướng dẫn khởi đầu cho các nhóm, tổ chức, tổ chức từ thiện và các hệ thống tôn giáo, đức tin.
Up: Lời dạy, bài học. Nghi lễ. Giảng dạy. Một mối quan hệ truyền thống. Phong tục. Mai mối. Có trí tuệ nhưng không có quyền lực.
Rev: Sự cúng tế rất truyền thống. Nghi lễ vô nghĩa. Sự hối lộ, tham nhũng. Sự mục nát.

6. The Lover:
Lá bài này mô tả tình yêu đích thực, không phải cố gắng sở hữu hay kiểm soát người khác. Nó có thể là tình yêu lãng mạn hoặc là các thế lực hấp dẫn mang những con người có cùng suy nghĩ đến với nhau. Thiên thần ở giữa ban phước cho đôi tình nhân trẻ và củng cố mối quan hệ của họ.
Up: Đang yêu. Tìm kiếm nền tảng chung. Gập cơ hội tốt. Hình thành các mối quan hệ.
Rev: Sự thu hút tình cảm sai lầm. Sự ám ảnh. Sự lôi kéo bằng mành khóe. Sự lừa dối hoặc sự ảo tưởng.

7. The Chariot: 
Để cỗ xe ngựa có thể đến đích, hai con ngựa cần phải di chuyển cùng tốc độ. Nhưng sự đồng bộ này rất khó thực hiện được. Người điều khiển cỗ xe phải kiểm tra hướng và kiên định sửa cho đúng. Cũng như vậy , chúng ta cần phải thường xuyên xem xét mục tiêu trong cuộc sống và điều chỉnh hành động cho hợp lý.
Up: Thành tựu, chiến thắng. Được thúc đẩy bởi.. Ham muốn. Không sợ xung đột, xác định. Truyền năng lượng. Kỷ luật.
Rev: Không có kết quả. Điên cuồng, mất trí mởi sung đột. Cố gắng hết sức nhưng kết quả đạt được là sự lạc lối.

8. The Strength:
Sức mạnh ở đây không có nghĩa là quyền lực hay sức mạnh thể chất. Người phụ nữ này không cần sử dụng vũ lực để thuần hóa con sư tử. Sức mạnh của cô xuất phát từ tình yêu. Giống như The Magician, sức mạnh của cô là vô hạn. Tình yêu ờ đây không phải là tình yêu lãng mạn. Đó là tình yêu vô điều kiện, xuất phát từ lòng từ bi và sự chấp nhận hoàn toàn. Có một sức mạnh to lớn trong việc nhận thức bản chất mọi thứ.
Up: Sự chấp nhận, đón nhận. Dễ dãi. Bao hàm. Quan tâm. Chăm sóc. Bền bỉ, kiên nhẫn. Sự từ bỏ thỏa thuận, nhường cho người khác.
Rev: Không thể chấp nhận. Sự đàn áp. Giữ nguyện hiện trạng vì bạn không biết làm gì. Sự mệt mõi.

9. The Hermit:
Người ẩn sĩ tìm kiếm ánh sáng chân lý của bản thân. Ông bị lạc lối cho đến khi ông nhận ra rằng mình đang nắm giữ thứ ánh sáng ấy trong tay. Lá bài này đại diện cho khoảng thời gian tự tách mình ra khỏi thế giới để tập trung vào sự tỉnh lặng, chìm vào suy nghĩ. Có thể phải tìm kiếm theo hướng mới để hoàn thành nhiệm vụ.
Up: Chuyên gia trong lĩnh vực. Không quan tâm đến tình thế xung quanh. Hướng nội. Sự điều khiển.
Rev: Cô đơn. Không biết làm gì để yêu cầu được sự giúp đỡ. Quan cảnh hẹp. Điên cuồng, mất trí, quẩn trí. Dựa dẫm vào ai đó.

10. The Wheel Of Fortune:
Không có số phận nào được sắp đặt sẵn cho chúng ta. Những gì bạn làm hôm nay sẽ ảnh hưởng đến sau này. Nếu như bạn không hài lòng với vị trí hiện tại, bạn cần phải thay đổi cuộc sống. Mở rộng tầm nhìn bằng cách lùi lại để quan sát mọi thứ ở tầm nhìn rộng lớn hơn. Nâng cao nhận thức có thể thay đổi thái độ và kết quả.
Up: Tầm nhìn. Tìm kiếm câu trả lời. Tham gia. Trải qua sự thay đổi. Di chuyển theo hướng mới. Gập gỡ bất ngờ. Tìm kiếm cơ hội.
Rev: Không tiến bộ trong công việc. Bế tắt. Thiếu trách nhiệm. Cần một bước đột phá.

11. The Justice:
Một bên tay The Justice giữ cán cân công lý, đồng điều ở hai bên. Tay còn lại là con dao hai lưỡi, mang hàm ý chúng ta nên đối xử công bằng với mọi người khác. Lá bài này biểu thị cho việc thiết lập quá trình cho hành động mang tính dứt khoát sau khi cân nhắc cẩn thận tới mọi trường hợp.
Up: Trách nhiệm. Giải quyết vấn đề. Nhấn mạnh sự công bằng. Chấp nhận kết quả. Cân bằng trọng lượng.
Rev: Phớt lờ sự thật. Gật bỏ sự thật. Sự do dự. Thiếu liêm chính.

12. The Hanged Man:
Chúng ta nên xem xét lý do vì sao anh ta lại bị treo ngược lên. Ở vị trí này cũng có một số lợi ích. Đầu tiên là "tính cách treo cổ". Ban không thể quan sát thế giới nếu như ban di chuyển cùng tốc độ với nó. Thứ hai là "sự đảo ngược". Bạn không thể tìm ra điều mới mẽ nào khi bạn nhìn thế giới theo cùng cách người khác nhìn. Thứ ba là "suy nghĩ". Bạn nên nghĩ nếu như muốn tìm ra ý nghĩa của những cái gì bạn đã quan sát trong khi đang do dự. Vì thế lá bài này thể hiện sự chiêm nghiệm.
Up: Trầm ngâm. Câu trả lời. Quyết định khó khăn. Nhìn thấy những điều đối lập.
Rev: Quả quyết vội vàng. Sự thách thức. Bất chấp. Coi thường và không tuân theo. Nắm giữ quyền kiểm soát. 

13. The Death:
Trong Tarot, lá bài này nên được hiểu theo nghĩa của sự hoàn tất. Sự kết thúc thường không do bạn quyết định mà do người khác. Có thể bạn chưa sẵn sàng từ bỏ, nhưng bạn không thể thoát khỏi sự thay đổi. Lá bài này có ý nghĩa nhiều hơn là cái chết trên thực tế.
Up: Cuối cùng. Chấp nhận sự thay đổi. Chấm dứt. Buông bỏ quan niệm xưa cũ.
Rev: Sự chống cự. Sự bác bỏ. Không chấp nhận. Liên tục đau khổ. Nắm giữ quá khứ.

14. Temperance:
Bất cứ khi nào có sự ham muốn đều cần phải cân bằng và điều độ. Nhất là khi những ham muốn đó không mang lại sự thoải mái cho chúng ta. Chỉ có sự cân bằng mới mang lại sự hài hòa và yên bình trong tâm trí thông qua sự thỏa hiệp và tự kiềm chế. Lá bài này ám chỉ sự điều độ và tiềm kiếm vị trí trung lập.
Up: Sự quyến rũ. Thanh thản. Sự hòa hợp. Sự điều độ có ích lợi. Cân bằng. Sự thỏa hiệp.
Rev:Sự lay động, kích động. Sự xúc động, rung động. Sự vượt quá giời hạn. Sự xung đột, tranh giành. Sự phân ly, chia cắt. Sự cạnh tranh. Sự bê tha, lạc thú.

15. The Devil:
Là bài này nắm giữ chìa khóa dẫn đến sự thống khổ trong tâm trí bạn, điều được gây ra bởi sự ám ảnh. Bạn không cảm thấy tự do, đến khi bạn tự giải thoát mình khỏi sự vướng mắc cảm xúc của bản thân và sự phụ thuộc vào người khác. Đối mặt với thứ không rõ ràng sẽ mang lại ánh sáng cho bạn.
Up: Tham lam. Ám ảnh. Dư thừa tình dục. Không thể thổ lộ tình yêu từ sự ám ảnh. Nuông chiều quá độ.
Rev: Sự ám ảnh tăng dần.Tan nát bởi sự tham lam. Sự ham mê nghiên ngập. Hành động cực đoan. Suy nghĩ tiêu cực.

16. The Tower
Lá này thường được hiểu là thản họa, nhưng chúng ta cần phải xem xét thật cẩn thận ý nghĩa thực sự của nó. The Tower báo hiệu sự thay đổi bất ngờ, đến trước khi bạn kịp chuẩn bị. Bạn có thể cảm thấy mình không được lựa chọn trong việc vừa xảy ra. Nhưng những gì bạn làm (hoặc không làm) đã khiến nó xảy ra. Bạn có sự lựa chọn và cách thức thực hiện những thay đổi cần thiết.
Up: Thảm họa. Thay đổi đột ngột. Tai nạn nghiêm trọng. Mất việc làm. Suy sụp kinh tế. Mối quan hệ được đặt ở ngã ba. Phá vỡ ảo tưởng.
Rev: Thay đổi mà bạn có thể kiểm soát. Cái bi kịch xấu nhất cứ quay đi quãnh lại.

17. The Star:
Ngôi sao của lá bài này là Polar Star, một ngôi sao luôn giúp đỡ những người lữ hành tìm đường về đích. Lá bài này chỉ rằng bạn đang ở đúng nơi của mình, và mục tiêu đó là trong tầm tay của bạn. Luôn có ánh sáng phía cuối đường hầm. Sự đau khổ và tuyệt vọng trong quá khứ đã được giải thoát.
Up: Một cảm giác về hy vọng mới. Cảm hứng. Cảm giác thăng hoa. Tìm ra đường. Rõ ràng.
Rev: Cảm thấy mơ hồ. Bi quan. Con đường trở ngại. Sự hỗn loạn.

18. The Moon:
Dưới ánh trăng, mọi thứ đều mơ hồ và hậu quả là không xác minh được. Những gì bạn suy nghĩ hóa ra lại là ảo tưởng. Những gì mà bạn sợ có thể sự thật lại có lợi. Khi bạn cảm thấy lạc lối, điều tốt nhất bạn có thể làm là chờ đợi sự rõ ràng.
Up: Không xác định. Cảm thấy buồn. Không rõ ràng. Ý định không chắc chắn. Không biết cách giải quyết vấn đề. Sợ hãi. Tưởng tượng.
Rev: Sự huyền bí đã được giải đáp. Dần dần phát giác, hiểu rõ và thực hiện. Sự hiểu thấu mọi vật. Hiểu biết sâu sắc. Giải quyết được vấn đề.

19. The Sun:
Bạn không thể che giấu bất cứ gì dưới ánh nắng mặt trời. Lá bài này có nghĩa là sự rõ ràng và sự soi sáng. bạn có thể dễ dàng giúp đỡ người khác như những gì bạn biết mình có thể hoặc không thể thực hiện được. Nhờ đó, bạn lấy được lòng tìn của họ. Bạn đã sẵn sàng để thực hiện đầy đủ khả năng của bạn.
Up: Đáng tin cậy. Xứng đáng với sự tin cậy. Tràn đầy sinh lực. Sự hiểu biết. Sức sống. Sự nhiệt tình.
Rev: Quá tin tưởng. Tự lừa dối chính mình. Mắc chứng bệnh hoang tưởng. Không đáng tin cậy. Không hừa hẹn.

20. Judgment:
Lá bài này chỉ ra các tình huống đã được đánh giá trong quá khứ và không thể thay đổi được. Bạn không có sự lựa chọn ngoài việc chấp nhận những kết quả. Nó sẽ đễ dàng hơn nếu như bạn làm mà không có gánh nặng của sự chỉ trích hay phạm tội. Sai lầm trong quá khứ đã ở phía sau rồi. Lá bài này đại diện cho một cơ hội mở ra sự khởi đầu mới.
Up: kết luận. Kết quả không thể tránh khỏi. Niềm tin. Sự tha thứ. Hòa giải. Cứu chuộc.
Rev: Không được giải quyết. Sự khiển trách. Không chắc chắn. Không rõ ràng. Bị mắc kẹt trong sự hối tiếc.

21. The World:
Một số dự án hoặc các tình huống hiện đã hoàn tất. Lá bài này biểu thị sự kết thúc thành công của cuộc hành trình cảu bạn. Tất cả các yếu tố cùng đến mang theo sự hài hòa và cảm giác hoàn chỉnh. Nó có nghĩa là kết thúc một giai đoạn, mở ra một giai đoạn mới.
Up: Hoàn thành. Hạnh phúc. Chia sẽ niềm vui. Sự trọn vẹn. Hoàn thành những mong muốn của trái tim.
Rev: Sự không hài lòng. Hối hận. Thương tiếc. Sự cô lập, cách ly. Buông tay để được nhiều hơn.

Suit Of Pentacles.

Ace of Pentacles
Up: Tìm kiếm sự ổn định. Đủ nguồn lực. Có cơ sở vững chắc. Công việc ổn định. Sử dụng công cụ có sẵn
Rev: Trở nên không an toàn, không vững chắc. Sự thiếu tiền. Công việc hay mối quan hẹ không ổn định. Sự thay đổi đáng sợ.

Two of Pentacles
Up: Có nhiều hơn 2 việc để làm. Làm nhiều việc. Muốn giữ tình trạng hiện tại. Thực hiện một vài nghĩa vụ. Cấm sừng. Sở khanh.
Rev: Muốn làm nhiều việc khác nhau nhưng đủ khả năng để làm. 

Three of Pentacles:
Up: Có những lợi ích nhưng không bền vững, chỉ là nhất thời. Có trình độ nhưng không chuyên môn.
Rev: Lợi nhuận nhỏ và bị giảm sút. Công việc không vừa lòng. Việc không sinh lợi.

Four of Pentacles: 
Up:Vững chắc. Không muốn chia sẽ với người khác. Không thể diễn đạt sự sáng tạo hoặc ý kiến. Thu hồi. Cưỡng lại sự thay đổi.
Rev: Cố gắng bảo vệ một thứ thuộc về mình nhưng lại tạo nên một mối nguy hại và rối lên, không có hệ thống. Tùy tiện, ủy mị, sướt mướt. Thích một ai đó nhưng không thể tạo mối quan hệ.

Five of Pentacles: 
Up: Tài chính nghèo nàn. Không khỏe mạnh. Bị thương. Nghèo khó. Cảm giác bị bỏ rơi trong lạnh giá.
Rev: Nợ rất nhiều, Sức khỏe trở nên tồi tệ hơn. Tình trạng bất an kéo dài. Không an toàn.

Six of Pentacles:
Up: Xem xét lại những cái cũ và học hỏi cái mới. Nhớ lại quá khứ nhưng không bị ám ảnh bời nó. Kết nối lại với một người bạn cũ hoặc người yêu cũ. Chăm sóc người khác.
Rev: Không thể quên được sự vui vẽ từ quá khứ. Đấu tranh để sinh tồn.

Seven of Pentacles:
Up: Dành thời gian để suy ngẫm về những gì bạn có và những gì bạn cần. Đặt câu hỏi cho sự lựa chọn của bạn.
Rev: Muốn hấp dẫn mọi thứ nhưng không làm được gì hết.

Eight of Pentacles:
Up: học hỏi lại những kinh nghiệm thực tiễn của cuộc sống.Tạo nên nỗ lực xác thực. Tập trung vào công việc.
Rev: Không cố gắng giải quyết vần đề. Trốn tránh trách nhiệm. Sự hờ hửng, thờ ơ.

Nine of Pentacles:
Up: Tận hưởng những điều tốt đẹp hơn trong cuộc sống. Tử tế. Sự độc lập. Sự tự lực. Tự tạo nên hầu hết các phương án.
Rev: Phung phí, lãng phí. Ngông cuồng, vô lý. Bê tha, đam mê lạc thú. Không biết đánh giá hay thưởng thức.

Ten of Pentacles:
Up: Sự thành đạt về tài chính. Sự giàu có. Đi theo những hướng dẫn truyền thống. Sự cộng tác.
Rev: Thời gian kinh tế khó khăn. Sự bao vây, phong tỏa không thể đoán trước. Sự mất mát. Sự thất bại. Nghi ngờ.

Page of Pentacles:
Up: Biến giấc mơ thành hành động thực tế. Làm giàu cho cuộc sống. Tận tụy với mục tiêu. Thành tựu giáo dục.
Rev: Học tập không có hiệu quả. Nguồn tài chính không chắc chắn. Tiêu sài tiền vô nghĩa. Ý tưởng không thực tế.

Knight of Pentacles: 
Up: Công chức. Công việc ổn định. Không mạo hiểm. Thận trọng. Cuộc sống không thay đổi. Là người tốt đề đi đến hôn nhân nhưng nhàm chán để hẹn hò.
Rev: Được trả nhiều lương nhưng không giữ được vì không có khả năng quản lý tài chính. Công việc không ổn định. Dùng tiền một cách mạo hiểm.

Queen of Pentacles: 
Up: Chăm sóc và nuôi dưỡng. Đặt giá trị việc nuôi dưỡng con hơn cuộc sống bản thân. Người thực tế. Thẳng thắn. Người nội trợ. Hợp lý.
Rev: Quan tâm quá nhiều tới đứa con nên bị ám ảnh về ý tưởng. Một người mẹ tốt. Bị ám ảnh và chi phối. Cố gắng kiếm lợi bên ngoài công việc. Sự nghi ngờ.

King of Pentacles:
Up: Người cha tốt. Ổn định. Không thể thay thế. Bảo vệ nhà và gia đình. Động viên người khác.
Rev: Giàu nhưng không có tiền mặt. Nghi ngờ khả năng thanh toán một món nợ quá thời hạn. Nghi ngờ, không vững chắc.

Suit Of Wands:

Ace of Wands: 
Up: Đam mê. Đầy ham muốn. Ham muốn tình dục. Ý chí đầy đủ. Nóng tính. Thể hiện sự quan tâm. Chủ động.
Rev: Làm giảm ý chí, quyết tâm. Làm bớt sự ao ước, khát khao, mong muốn. Chưa dùng tới tài năng. Hết quan tâm, mất hứng.

Two of Wands: 
Up: Mục tiêu cao cả. nắm bắt duy nhất. Cầm quyền. Nắm bắt cơ hội.
Rev: Mục dích vô nghĩa, chiến thắng vô nghĩa. Không đủ cố gắng. Mắc kẹt trong con đường cũ.

Three of Wands: 
Up: Chân trời rộng mở. Hướng về phía trước. SUy nghĩ về phía trước. Nhìn xa trông rộng.
Rev: Lợi ích nhỏ, thu được ít. Kém phát triển và giá trị. Ý nghĩa kém Nỗ lực lãng phí vào những việc vô nghĩa.

Four of Wands: 
Up: Lễ hội. Công việc hoàn thành. Ăn mừng chiến thắng. Hôn nhân. Hân hoan. Tự do.
Rev: Hoàn cảnh bất công, nặng nề. Sự hạn chế, ức chế. Sự thờ ơ, hờ hững, lãnh nhạt, lãnh đạm. Giữ lại.

Five of Wands: 
Up: Lập luận. Động não. Kích thích. Kích động, xung đột như một cách giải quyết vần đề.
Rev: Sự hợp tác, giúp đỡ. Xung đột đã ở phía sau. Sự hợp nhất. Sự thống nhất. Quay đi chỗ khác.

Six of Wands: 
Up: Thành công cùng người khác. Thành tựu tập thể. Danh hiệu xứng đáng và được công nhận.
Rev: Sự từ chối, kiêu ngạo. Sự cạnh tranh. Sự thất bại. Sự khước từ, bác bỏ.

Seven of Wands: 
Up: Tự khẳng định. Có chỗ đứng. Chịu được sự công kích của người khác. Chịu trách nhiệm.
Rev: Tuân theo ý kiến số đông, vì nó thoải mái. Bị động.

Eight of Wands: 
Up: Mọi việc đang tiến triển nhanh. Tiếp nhận những thông tin quan trọng. Đưa ý tưởng vào hành động.
Rev: Mong chờ quá nhiều thứ. Chờ đợi đúng thời điểm. Giữ lại.

Nine of Wands: 
Up:Sự kiên trì bất chắp thất bại. Chịu đựng được mệt mỏi hoặc chấn thương. Thử thách niềm tin. Xác định.
Rev: Làm những điều tốt nhất nhưng còn làm mọi việc tồi tệ hơn. Từ bỏ, nhân nhượng. Phòng ngự che chở, bảo vệ hoặc hoang tưởng. Tin nhầm người.

Ten of Wands: 
Up: Mệt mỏi nhiêm trọng. Quản lý mọi chuyện một cách khó khăn. Nỗ lực lao động.
Rev: Trút bỏ gánh nặng trách nhiệm. Để lại công việc cho người khác.

Page of Wands: 
Up: Tò mò. Kiên nhẫn. Cảm hứng. Dám hành động mạo hiểm.
Rev: Bị chậm lại bởi những nghi ngờ. Bỏ qua những cơ hội. Thiếu nhiệt tình.

Knight of Wands: 
Up: Tự tin. Làm việc chăm chỉ. Có khả năng. Đam mê. Quyến rũ. Tràn đầy năng lượng.
Rev: Không có động lực thúc đẩy, khuyến khích. Suy giảm. Thiếu năng lực. Tìm kiếm cảm xúc nhất thời trong tình cảm. ( chơi qua đường ).

Queen of Wands: 
Up: Người phụ nữ quyết tâm. Chăm chỉ. Mong muốn kiểm soát. Độc lập. Sức sống.
Rev: Tình cách mạnh mẽ. Tự quyết định một cách không kỹ lưỡng. Dữ dằn, bậm trợn, khó tính, nghiêm khắc. Mạnh mẽ. Làm việc chăm chỉ nhưng thiếu trách nhiệm.

King of Wands: 
Up: Mạnh mẽ. Có trách nhiệm. Cầu toàn. Người cha đòi hỏi. Trung tâm của sự chú ý.
Rev: Tính cách dữ dằn, bậm trợn. Khó tính, nghiệm khắc. Cuộc tram trán, đối đầu. Thẳng thừng không khách sáo. Cục mịch. Gây sự gây hứng.

Suit OF Cups

Ace of Cups:
Up: Có thiện cảm với ai đó. Sự ấm áp. Sự gần gũi về tình cảm. Lòng trắc ẩn. Sự thu hút tiếm ẩn.
Rev: Tâm lý bất hòa. Quyết tâm làm điều gì đó nhưng không được vì không xác định dược cái giới hạn. Quá dễ bị ảnh hưởng. Dễ bị cảm xúc làm liên lụy.

Two of Cups: 
Up:Quan hệ tốt với người khác. Đang yêu. Bạn đồng hành về tư tưởng. Đang thu hồi. Kết nối.Thông tin liên lạc.
Rev: Sự không hợp nhau. Tính xung khắc. Cần ở một mình. Sự tách rời, xa rời, ly thân.

Three of Cups: 
Up: Tình bạn. Quan hệ gần gũi. Ý thức cộng đồng. Hệ thống hổ trợ. Chia sẽ mục tiêu chung. Lễ kỷ niệm.
Rev: Ra khỏi nhóm. Sự cách ly. Sự cô lập. Không quan tâm đến ý kiến của người khác. Để cái riêng ảnh hưởng vào công việc chung.

Four of Cups: 
Up: Sự miệt mài. Cảm thấy thảnh thơi. Không có ý thức về người khác. Bỏ qua sự phúc lành. Cố chắp trước những lời chuyên của người khác. Sự kìm hãm cảm xúc.
Rev: Thuyết phục dễ dàng, dụ ai đó tin theo. Chia sẽ với người khác. Không còn cảnh giác. Bị dính liếu.

Five of Cups: 
Up: Thất vọng. Tập trung vào những khiếm khuyết. Nỗi buồn. Bị đánh bại. Sự hối tiếc sâu sắc.
Rev: Sự hài lòng, thỏa mản. Không để ý đến số lượng (năng lượng). Tìm kiếm yếu điểm. Sợ công việc hoàn thành (Vì không còn gì để làm). 

Six of Cups: 
Up: Nhớ nhà. Nhớ lại quá khứ. Truyền thống cá nhân. Đánh giá cao những niềm vui đơn giản.
Rev: Vẫn bám theo quá khứ. Không bao giờ có sự tiến bộ. Dẫm lên vết xe đỗ. Một người đa nghi, hay nghi ngờ. Nghĩ về quá khứ. Lời nói cay độc, nhạo bán. chế giễu.

Seven of Cups: 
Up:Mắc kẹt trong ảo tưởng. Quá nhiều lựa chọn. Đam mê. Vô tổ chức. Dư thừa.
Rev: Hoàn toàn biết cái niềm tin đó không thể thực hiện được. Tình kiềm chế. Hiểu mọi thứ thật tế. Trừng trị theo luật.

Eight of Cups: 
Up: Đến lúc tiến lên phía trước. Từ bỏ những hoàn cảnh vô vọng. Không hài lòng. Cuộc hành trình. Dâu hiệu sự thay đổi quá chặm. sự nhận thức.
Rev: Mọi thứ đang đi theo một chiều hướng không mong muốn. Bị kẹt giứa nơi nào đó, một nơi khó khăn. Không thoải mái. Không dời đổi. Từ chối.

Nine of Cups: 
Up: Tự hào về thành tựu. Tận hưởng hoàn cảnh. Sự hài lòng. Tự mãn. Khoái lạc. Điều ước thành sự thật.
Rev: Sự giúp đỡ không đáng tin cậy. Hậu quả việc chơi bời quá nhiều. Kiêu căng, ngạo mạn. Một điều quá tột lại trở thành xấu. Hối tiết.

Ten of Cups: 
Up: Gia đình hạnh phúc. Nhà cửa êm ấm. Quan hệ bền vững. Sự hài hòa. Thanh thản. Sự tha thứ. Gia đình sung túc. Niềm vui.
Rev: Bị cảm xúc làm vướng víu. Sự thay đồi đột ngột. Bước ngoặt. Bị sức sống áp đảo. Sự điều khiển, vân dụng.

Page of Cups: 
Up: Rộng mở trái tim. Giàu tình cảm. Cơ hội cho tình yêu. Thân mật. Thiên về trực giác.
Rev: Quá dễ tính, không kiên định. Không đủ quả quyết. Bị động. Không nghĩ cho bản thân. Quá trói buộc.

Knight of Cups: 
Up: Giá trị của bạn bè và đồng nghiệp. Lãng mạn. Tránh muộn phiền. Lý tưởng hóa tình yêu. Người mộng tưởng. Không thực tế.
Rev: Dễ bị lừa. Dễ dàng bị điều khiển. Sự phóng đại. Tính khí thất thường. Buồn bực. Thiếu sự kiềm chế chính mình. Thay đổi thất thường.

Quen of Cups: 
Up: Người mẹ hiền dịu. Trọn vẹn. Quan tâm. Người nội trợ. Từ bi với tất cả chúng sinh. Tâm linh. Trực quan. Tốt bụng và dịu dàng.
Rev: Một người mẹ ahy can thiệp váo chuyện của con cái. Hống hách. Điều khiển một cách quả quyết. Đòi hỏi nhiều nổ lực và sự chú ý. Quá nhạy cảm. Dễ bị tổn thương.

King of Cups: 
Up: Người cha nòng ấm. Người đàng ông thân thiện. Hình mẫu tốt. Thấu hiểu. Khoang dung. Có tài ngoại giao. Phức tạp.
Rev: Không cương quyết. Cách biệt. Quyền lực, kiểm soát. Đánh giá kém. quá nhường nhịn và coi thường người khác.

Suit of Swords:

Ace of Swords: 
Up: Sự phán xét tốt. Sự lựa chọn hợp lý. Sự hiểu biết rõ ràng. Đối mặt thách thức.
Rev: Phán quyết với 1 sự sai lầm nhỏ. Quyết định vội vàng. Sự hỗn độn, mơ hồ.

Two of Swords: 
Up: Tạo sự lựa chọn khó khăn. Đang phân vân với quyết định. Trốn tránh trách nhiệm. Bỏ qua những dấu hiệu. Cảnh báo.
Rev: Sự hòa hợp, hòa giải. Nhảy đến kế luận. Đối mặt với sự thật khó chịu.

Three of Swords: 
Up: Căng thẳng. Sự phản bội. Tin tức đáng lo ngai. Sợ bệnh.Đau tim. Hất hủi. Xa lánh.
Rev: Tránh các vấn đề. Một người nào đó bạn tin tưởng đã phản bội bạn. 

Four of Swords: 
Up: Có những viễn cảnh tốt đẹp hơn. dành thời gian để hồi phục. Chiêm nghiệm. Nghĩ ngơi.
Rev: Cảm giác bị đốt cháy. VỘi vã thông qua 1 vấn đề trước khi tìm ra giải pháp.

Five of Swords: 
Up: Đối thủ mạnh mẽ. Thua cuộc cạnh tranh. Lờ đi sự đề bạt. Hy sinh sự chính trực. Động cơ ích kỷ. Lợi dụng người khác.
Rev: Vinh quang với chi phí cua người khác. Chiến thắng mà không có bất kỳ lợi ích. Cạnh tranh thu được chiến thắng không vinh quang. Giải dối. 

Six of Swords: 
Up: Mọi thứ đang trở nên tốt đẹp hơn. Hồi phục. Vấn đề đang dần dần được giải quyết. Cuộc hành trình dẫn đến hy vọng.
Rev: Mọi thứ đang trở nên tốt hơn nhưng chậm. Tránh cảm giác khó chịu.

Seven of Swords: 
Up: Chấp nhận rũi ro và thu lợi nhuận. Chạy trốn khỏi những thách thức. Đặt lợi ích cá nhân lên trước.
Rev: Rũi ro và lợi nhuận thấp. Nghĩa vụ của cuộc gặp mặt. Phải đối mặt với trách nhiệm.

Eight of Swords: 
Up: Rơi vào bẫy của chính mình. Có khả năng giải quyết vần đề nhưng không nhìn thấy nó. Cảm thấy là nạn nhân. Bị hạn chế. Hy vọng được giải cứu.
Rev: Khám phá tất cả các lựa chọn. Vược ra khỏi hoàn cảnh. Trao quyền. Tìm kiếm 1 giải pháp.

Nine of Swords:
Up: Lo lắng. Căng thẳng. Mất ngủ. Choáng ngợp bởi suy nghĩ tiêu cực. Hối tiếc.
Rev: Cực kỳ lo lắng, nghi ngờ. kiêu ngạo. Tê liệt đến chết lặng đi. Giải quyết các vấn đề hiện tại. 

Ten of Swords: 
Up: Sự cầm tù cực độ. Đau đớn và giày vò. Tự thương hại. Bị mắt kẹt trong tâm lý nạn nhân. Điểm thấp nhất. 
Rev: Sự thoát ra. Điều tồi tệ nhất đã qua. Dấu hiệu tích cực. Trên đỉnh của thế giới.

Page of Swords: 
Up: Khẳng định những gì là đúng và công bằng. Hành động liêm chính. Vượt qua thất bại.
Rev: Quyết định ngu ngốc. Hành vi vô trách nhiệm. Có thể tự tin.

Knight of Swords: 
Up: Sự phán xét đúng đắn. Độc đoán. Hoạt động cới chính quyền. Hách dịch. Ngoan cố. Giáo điều.
Rev: Cô lập. Không cẩn thận. Hung hăng. Ngoại giao. Khoang dung.

Queen of Swords: 
Up: Người phụ nữ có cá tình mạnh. Cố gắng nắm giữ. Kiểm soát. Tỉ mỉ. Giàu kinh nghiệm. Điều hành. Độc lập. Thẳng thắn.
Rev: Người mê hoặc.Quá nhạy cảm. Tấn công, xắm lược. Làm mọi thứ trở nên quá nghiêm trọng.

King of Swords: 
Up: Người cha biết lẽ phải. Có năng lực và đáng tin cậy. Tiêu chuẩn cao. Có óc phân tích. Rõ ràng.
Rev: Tham nhũng. Lạm dụng để được chức vụ. Tàn ác. Tiêu chuẩn kém.


DMCA.com Protection Status
Bài viết "THE.DREAMING.WAY.TAROT.36880" có bản quyền, được bảo vệ bởi DMCA. Bất kỳ hình thức sao chép lại ở các trang khác mà không tuân thủ các điều khoảng sử dụng của chúng tôi sẽ được thông báo đến DMCA để thực hiện gỡ bỏ khỏi hệ thống tìm kiếm của Google và Bing. Truy cập DMCA.COM để biết thêm về các biện pháp trừng phạt do vi phạm bản quyền nội dung số.
Trang chủ