Tarot Huyền Bí Blog thủ thuật
10/10 1500 bình chọn

Archive by date

FAVOLE.TAROT.37899

item-thumbnail
Favole Tarot.



Người dịch: Kuze Hikari

Major Arcana 



The Fool: (tinh thần) 



* Ngu ngốc, kỳ quặc, phung phí, điên cuồng, mê loạn, không an toàn, thiếu tự tin, lông bông, phù phiếm, cảm xúc mạnh mẽ, đam mê, hăng hái, nhiệt tình. 

* Cẩu thả, lơ đãng, nghỉ ngơi, biến mất, quyết định không tốt, do dự, thiếu quả quyết, lãnh đạm, thờ ơ, hờ hững. 

The Magician: ( sức mạnh, ý chí) 

* Khéo léo, sự khéo léo trong giao tiếp, linh hoạt, thống trị, cai trị, vạch kế hoạch, chiến lược. 

* Ý chí yếu đuối, vớ vẩn, vô lý, thiếu tự tin, chậm trễ, trì hoãn, có đủ ý chí để kết thúc việc xấu, do dự, thiếu quả quyết 

The High Priestess: (kiến thức bí mật, sự khôn ngoan thận trong) 

* Không ngoan, thận trọng, từng trải, ý thức chung, học sự thanh thản, vô tư, lo xa, am hiểu, sáng suốt, lãnh đạm, thản nhiên, thiếu kiên nhẫn, chưa kết hôn, giáo viên. 

* Ngu dốt, dốt nát, thiếu hiểu biết, ích kỷ, phán quyết ko hợp lý, nông cạn, hời hợt. 

The Empress: (sự phong phú từ trực giác) 

* Hành động, phong phú, ngày càng nữ tính, giàu có về vật chất, mẹ, vợ, chị (em) gái, kết hôn, đứa trẻ, giàu có, thịnh vượng, hành hạ, trừng phạt, ảnh hưởng đến nữ tính( giàu có), hoang phí, thừa thãi, có khả năng thúc đẩy những người khác, bình tĩnh, điềm đạm, người phụ nữ có thể lãnh đạo được công ty( doanh nghiệp), thực tế, kiên quyết, trực giác. 

* Do dự, không quả quyết, không hoạt động, thiếu tập trung, lo âu, sợ hãi, thiếu sức sống, ko trung thành, mất tài sản vật chất, phung phí sự trông cậy. 

The Emperor: ( tự điều khiển bằng trí thông minh) 

* Năng lượng thế giới, tài năng, thành quả, tài lẻ, tin cậy, thịnh vượng, giàu có, vững vàng, ổn định, có uy tín, thái độ bất khuất, người cha, người anh, người chồng, người đàn ông có ảnh hưởng, áp lực trực tiếp, truyền đạt, sức thuyết phục, sức mạnh, đạt được mục tiêu. 

* Non nước, không chin chắn, mất sức mạnh, do dự, thiếu quả quyết, thất bại trong kiểm soát những cảm xúc nhỏ nhặt. 

The Hierophant: (sự tuân thủ và chính thống) 

* Nghi thức, nghi lễ, khiêm tốn, tốt bụng, gây cảm hứng, truyền cảm, liên minh, quy phục, nô lệ, thiếu hoạt động, tình trạng ì ạch, không có sức thuyết phục, rụt rè, bẽn lẽn, dè dặt, lạnh nhạt, giam cầm ý tưởng của 1 ai đó, một người mà người ta có quyền truy đòi, chủ nghĩa nghi thức, cầu kỳ, độ lượng. 

* Quá tử tế, nhạy cảm, đa cảm, bất lực, dễ tổn thương, không chính thống, hy sinh, yếu đuối. 

The Lovers: (cân bằng giữa 2 sức mạnh, linh hồn) 

* Tình yêu, xinh đẹp, nhất trí, đồng ý hoàn toàn, thử khắc phục khó khăn, tin cậy, bắt đầu của sự lãng mạn, cuồng dại, mê đắm, khuynh hướng về sự lạc quan, để ai đó ra đi, sự cần thiết của thử thách hoặc chinh phục đối với sự thử thách, kiểm tra, thăm dò, đấu tranh giữa sự sợ hãi và xúc phạm tình yêu, đưa ra bằng chứng, mong mỏi, khát khao, thương hại. 

* Thất bại trong sự thử thách, không chung thủy, chia ly, phân ly, thất vọng trong tình yêu và hôn nhân, sự gây trở ngại từ những người khác, hay thay đổi, những kế hoạch không khôn ngoan. 

The Chariot: (niềm vui chiến thắng trong thâm tâm) 

* Bất hạnh, có thể sẵn sang khắc phục khó khăn, ảnh hưởng tranh giành, xung đột, rối loạn, náo động, trả thù, thành công, trốn thoát, thoát ly thực tế, chạy trốn từ sự thực tế, lung túng, bối rối, phức tạp, rất cần sự giám sát, trông non. 

* Không hạnh phúc, thất bại, cố gắng không thành công, đắc thắng, áp đảo, lấn áp. 

The Justice: ( cân bằng thích đáng) trinh tiết, độc thân, danh dự, tôn kính, đền ơn, những mục đích tốt, hành động có thiện chí, tự mãn, 

* Công bằng, hài hòa, cân đối, hợp lý, đức hạnh, 

* Do dự, dao động, tố cáo sai lầm, khắc nghiệt trong lời phán quyết, lạm dụng. 

The Hermit: ( hướng dẫn tâm hồn) 

* Lời khuyên, dự định, kiến thức, ước ao, lo lắng, ham muốn, thận trọng, khôn ngoan, cảnh báo, lưu ý, cam chịu, nhường lại, rút lui, bị hướng dẫn sai, thất bại trong việc đối mặt với sự thật, người sở hữu bí mật. 

* Khinh suất, lời khuyên sai, không chin chắn, hấp tấp, cẩu thả, bối rối, mơ hồ. 

The Wheel of fortune: (tâm hồn đối mặt với số phận) 

* Định mệnh, vận mệnh, tương lai, hạnh phúc, sự may mắn, của trời cho, điều may mắn bất ngờ, thu nhập bất ngờ hoặc mất mát hiếm có, kết quả, quyết định, sự chắc chắn xảy ra, tất nhiên. 

* Thất bại, đổ vỡ nối tiếp, gián đoạn hoặc mâu thuẫn do sự việc xảy ra không như mong đợi. 

Strength: ( linh hồn bất diệt, có thể vượt qua tất cả chướng ngại vật) 

* Sức mạnh, can đảm, sức thuyết phục, năng lượng, quyết định, bất chấp, thách thức, coi thường, hành động, chịu đựng, nghị lực, khả năng bẩm sinh, nhiệt huyết, sôi nổi, thành công trong sự liều mạng đáng kể, chinh phục, chủ nghĩa anh 2ung, tính chất đàn ông, khả năng tự nhiên. 

* Yếu đuối, nhỏ nhen, đau yếu, bạo ngược, không trung thành, bất lực. 

The hanged man: (linh hồn của sự hy sinh và từ bỏ) 

* Sống trong sự giam cầm, chuyển từ nơi này qua nơi khác, vô cảm và chậm hiểu, buồn chán, phóng túng, từ bỏ, hy sinh, ân hận, thích nghi lại, tái sinh, đổi mới, đầu hàng. 

* Không hy sinh, thất bại trong việc từ bỏ bản thân của 1 người, bận tâm với cái tôi của mình, sự đoán trước sai lầm, hy sinh vô ích. 

Death: ( linh hồn trong sự biến đổi) 

* Sự thay đổi thình lình, không như mong đợi, mất mát, thất bại, sự kết thúc của hoàn cảnh gia đình hoặc kết thúc tình bạn, mất thu nhập hoặc sự bảo vệ tài chính, yếu đuối, bệnh tật, có thể dẫn tới cái chết. 

* Chủ nghĩa trì trệ, bất động, thay đổi chậm, thay đổi từng phần, né tránh những tai nạn nghiêm trọng, né tránh cơ hội quan trọng, ko chịu thay đổi. 

Temperance: (tự điều khiển tâm trí) 

* Điều độ, kiên nhẫn, nhẫn nại, ân cần, hòa thuận, khôn khéo, tương hợp, hợp nhất, ảnh hưởng tốt, làm vững chắc, thống nhất, hình ảnh người mẹ, hình ảnh người cha, hình ảnh thế giới, điềm báo may mắn, phô ra sự tự tin và thỏa mãn. 

* Bất hòa, xung đột, chống đối, mất kiên nhẫn vô ích, thất bại, tâm trạng sụp đổ. 

The Devil: (phụ thuộc vào ý chí) 

* Phụ thuộc, kém quan trọng, suy sụp, suy nhược, nô lệ, tù tội, bó buộc, ác tâm, ác ý, kinh nghiệm kì lạ, bạo lực, có vẻ không có khả năng nhận ra mục tiêu của chính mình, cú sốc, bất hạnh, rủi ro, tai ương, người ích kỉ, sự cám dỗ đối với tội ác, tự phá hoại, tự hủy diệt, không nguyên tắc. 

* Thoát khỏi từ cảnh tù tội, nô lệ, nghỉ ngơi, sự nhận biết về nhu cầu của 1 người bởi người khác, chiến thắng những cản trở không vượt qua được. 

The Tower: (linh hồn đối mặt với sự hủy diệt) 

* Thay đổi hoàn toàn và bất ngờ, từ bỏ những mối quan hệ đã qua, những sự kiện bất ngờ, hoàn thành, chấm dứt, điều bất lợi, sa sút, suy sụp, tình trạng chia rẽ, trì trệ, mất ổn định, mất tiền, tình yêu và sự yêu mến, sự thay đổi khủng khiếp, mối phiền muộn, điều khó chịu. 

* Tiếp tục áp bức, sống trong đường mòn, bị giam giữ trong tình huống không vui. 

The Star: (linh hồn của hy vọng và niềm tin) 

* Niềm tin, nguồn cảm hứng, thành công tươi sáng, có đủ điều kiện, niềm vui thích, trộn lẫn hiện tại và quá khứ, cơ hội đầy hứa hẹn. 

* Những hy vọng không được thực hiện, chán ngắt, thất vọng, mất cơ hội, ngoan cố, bướng bỉnh. 

The Moon: (linh hồn của cảm xúc) 

* Dối trá, lừa gạt, chạng vạng, mờ sáng, khó hiểu, tối tăm, mờ mịt, lừa đảo, bịp bợm, cảnh báo, ảnh hưởng xấu, ích kỉ, động cơ kín đáo, ranh mãnh, quỷ quyệt, lời hứa sai, ô nhục, nhục nhã, hổ thẹn, thất sủng, vu cáo, phỉ báng, nguy hiểm, bị lợi dụng, có trách nhiệm về pháp lý, thất bại trong việc né tránh nguy hiểm bao quanh. 

* Sự dối trá nhỏ bị phát hiện ra trước khi thiệt hại, sự nhầm lẫn không quan trọng, vượt qua sự cám dỗ, lợi dụng ai đó. 

The Sun: (yên tâm) 

* Cảm giác hài lòng, thành quả, thành tựu, ý định đã được thực hiện, mãn nguyện, thành công, mối quan hệ đầy hứa hẹn, tình yêu, vui mừng, tận tình, tình cảm không nghĩ đến bản thân mình, hứa hẹn, hứa hôn, dấu hiệu thuận lợi, bạn tốt, tâm hồn cao cả, nhiệt tình, ấm áp, thật thà, ngay thực, đạt được thành tích trong lĩnh vực nghệ thuật. 

* Buồn rầu, cô đơn, kế hoạch bị hủy bỏ, tương lai mờ mịt, mất tình bạn. 

Judgment: ( linh hồn của lương tâm bao la) 

* Chuộc lỗi, đền tội, lời phán quyết, cái khả năng biểu thị tư cách đạo đức của người khác là sự ko công bằng và thiếu tử tế, trẻ hóa, khuyến khích, thăng tiến, ước ao về sự bất tử, khả năng tồn tại rằng người đó lợi dụng tình thế ( ko công bằng) của bạn và sẽ hối tiếc trong tương lai (ai lợi dụng sẽ phải hối hận), phán quyết hợp pháp theo sở thích( ý kiến) của ai đó 

* Chậm trễ, trì hoãn, ác cảm, không đủ khả năng để hiểu sự việc, do dự, thiếu quả quyết, phân ly, hủy bỏ hôn ước, trộm cắp, xa lánh, tổn thương. 

The World: (linh hồn bị bỏ lại phía sau thế giới vật chất) 

* Kiến thức, hoàn hảo, hoàn thành, sự thay đổi cuối cùng, kết quả cuối cùng của tất cả sự cố gắng, bảo đảm, chắc chắn, sự tự tin, tài năng, sự tổng hợp, xu hướng tổng hợp, khả năng, sự khen thưởng đến và từ sự cần cù làm việc, con đường của sự giải phóng, cuộc sống vĩnh hằng. 

* Không hoàn hảo, thất bại trong hoàn thành công việc mà người đó đề ra, thiếu tầm nhìn, thất bại, chán ngán, nỗi thất vọng. 



Minor Arcana 

Swords 

King: 

* Người hoạt động tích cực và kiên quyết, sự trải nghiệm, có uy quyền, điều hòa, điều chỉnh, dạy bảo, công bằng, thế mạnh, sức lực, sự vượt trội, người chuyên nghiệp, nhà nghề, phân tích rõ ràng. 

* Một người có thể theo đuổi 1 vấn đề để phá hoại, thói ích kỷ, độc ác, xung đột. 

Queen 

* Thông minh, nhanh trí, mãnh liệt, sâu sắc, bất hạnh, cô độc 

* Hiểm độc, cuồng tín, lừa dối, trả thù, phản bội kẻ thù. 

Knight 

* Can đảm, kỹ năng, sự đối mặt và chiến tranh, hành đông anh hung, khả năng 

* Không có khả năng, làm việc thiếu thận trong, tính tình đơn giản, nhầm lẫn hấp tấp. 

Page 

* Sắc sảo, sâu sắc, cảnh giác, thận trọng, nhanh nhẹn, lanh lợi, người giản dị, trẻ tuổi năng động 

* Bị tiết lộ như là 1 kẻ mạo danh, bất ngờ, bệnh tật xảy ra là điểu tất yếu, bất lực khi đối mặt với những lực lượng mạnh hơn. 

Ten 

* Thất bại, phá sản, đau khổ, lẻ loi, cô độc, rủi ro, bất hạnh, tai họa, lo lắng, muộn phiền, chán ngán, thất vọng. 

* Được lợi, phúc lợi, cải thiện tạm thời, thành công đi qua, quý mến, khoan dung, thuận lợi. 

Nine 

* Đau đớn, nghèo khổ, chê bai, phàn nàn, không hạnh phúc, tuyệt vọng, lo lắng về người thân. 

* Nghi ngờ, lưỡng lự, tin đồn vu khống, xấu hổ, tủi thẹn, đắn đo, quá thận trọng, sự sợ hãi hợp lý 

Eight 

* Khủng hoảng, tai họa, tai ương, bỏ tù, tống giam, phê bình, phê phán, đau ốm, bệnh tật, vu không. 

* Lời vu khống trong quá khứ, khó khăn, trạng thái chán nản, bất an, lo lắng, bất hạnh, rủi ro 

Seven 

* Kế hoạch mới, điều ước, nỗ lực, kiên nhẫn, bền chí, cố gắng, khả năng tưởng tượng 

* Tranh luận, cãi nhau, tranh chấp, gây sự, sự cố vấn hoặc lời khuyên không chắc chắn, đáng tin, vu khống 

Six 

* Du lịch, cuộc hành trình dài, lộ trình, nỗ lực thông qua những khó khăn, thành công, cách thiết thực 

* Tình trạng tuyệt vọng, đề nghị không mong muốn, thú tội, thú nhận, công bố, tuyên bố 

Five 

* Xâm chiếm, chinh phục, chiến thắng, giáng chức, giáng cấp, suy đồi, thu hồi, tiêu hủy, ô nhục, bỉ ổi, kẻ địch, kẻ thù 

* Triển vọng không chắc chắn, yếu đuối, yếu kém, bất hạnh đang xảy đến với những người bạn, quyến rũ, cám dỗ, chon cất, việc an tang 

Four 

* Nghỉ ngơi, trì hoãn, thư giản, yên tịnh, giấc ngủ, cúng cấp thêm, bổ sung, trạng thái cô độc, lưu đày, ẩn dật 

* Tích cực, nhanh nhẹn, phòng ngừa, đề phòng, kiểm soát và quản lý tài chính, mong muốn hồi phục lại những gì đã mất, thận trọng, khôn ngoan. 

Three 

* Thời gian nghỉ phép, vắng mặt, nỗi buồn, xung đột, di dời, chuyển đi, xao lãng, chống đối, chống lại, cản trở, chậm trễ. 

* Đãng trí, xao lãng, sai sót, không hợp với ai đó, chia cắt, mất mát, bị ghét bỏ 

Two 

* Trang thái cân bằng, hài hòa, cân đối, kiên quyết, yếu tố bù đắp, bế tắc, bệnh tật, yêu mến, hòa bình, hòa thuận 

* Lời nói dối, sai lầm, xuyên tạc, bóp méo sự việc, bội bạc, phản bội, người bạn xấu, không trung thực. 

Ace 

* Quyết định tuyệt vời, sáng kiến, sức mạnh, tình yêu, năng động, quá đáng, chiến thắng, khả năng sinh sản, thịnh vượng, phát đạt, chinh phục, thu phục, chức vô địch, quán quân, cảm giác tình cảm sâu sắc 

* Thất bại, sụp đổ, bạo ngược, chuyên chế, tai họa, thảm họa, cản trở, cằn cỗi, trở ngại. 

Wands 

King 

* Trung thực và tận tâm, hòa đồng, thân thiện, có kiến thức, nhân từ như người cha. 

* Nghiêm khắc, khắc khổ, giáo điều, võ đoán, những ý tưởng hơi quá mức và phóng đại 

Queen 

* Một người biết thông cảm và hiểu biết, chính trực, liêm chính, thân thiện, hòa đồng, nhạy cảm và có óc thực tế, đầy quyến rũ, nữ tính và duyên dáng, bà chủ thanh lịch, quan tâm chân thành với những người khác 

* Siêng năng, chuyên cần, dối trá, mánh khóe, có thể ngoại tình, cảm xúc ko ổn định, tính không kiên định, chống đối. 

Knight 

* Chuyến hành trình, bước tiến vào điều chưa biết tới, sự thay đổi, chuyến đi ngắn, vắng mặt 

* Bất hòa, xích mích, gián đoạn, điều không ngờ, sự thay đổi bất ngờ, dời đi, chuyển đi, tranh luận 

Page 

* Người tín hữu và trung thành, người đại diện, gián điệp, một người lạ với ý định tốt, người phù hợp. 

* Do dự trong hiện tại, chống cự, không kiên định, chuyện tầm phào, tức giận, bất mãn 

Ten 

* Vấn đề sẽ sớm được giải quyết, phấn đấu để đáp ứng một mục tiêu để duy trì một mức độ hoặc vị trí nhất định, có thể sử dụng quyền lực cho một mục đích ích kỉ 

* Khó khăn, mối dan díu ngầm, phản bội, phụ bạc, kẻ phản bội, một số thiệt hại sẽ xảy ra 

Nine 

* Kỳ vọng của những khó khăn và những thay đổi, chờ hoạn nạn, trạng thái đề phòng, kẻ thù ẩn, dối trá, lừa gạt, kỷ luật ngừng trong một cuộc tranh đấu hiện thời, 

* Những điều bất lợi, những vấn đề, chậm trễ, trì hoãn, tai họa, thảm họạ, các rào cản để vượt qua, sức khỏe xấu 

Eight 

* Hoạt động nhanh, tốc độ, vội vàng quyết định thực hiện 

* Tranh chấp quyền lực, ghen tị, quấy rầy, gây sự, phiền nhiễu, chậm trễ, trì hoãn, bất hòa, xích mích 

Seven 

* Thành công, thành tựu, lợi ích, chiến thắng, thuận lợi, những trở ngại và thách thức. 

* Kinh hoàng, kinh ngạc, sợ hãi, lúng túng, bối rối, phức tạp, rắc rối, do dự, gây thiệt hại. 

Six 

* Tin tức tốt, chiến thắng, thành tựu, tiến bộ, thăng chức, mong chờ, những ước muốn được thực hiện 

* Trì hoãn vô thời hạn, sợ hãi, khiếp sợ, không trùng thành, không chung thủy, lợi ích hời hợt. 

Five 

* Những mong muốn không được đáp ứng, đấu tranh, cố gắng, công việc nặng nhọc, cản trở, bất hòa 

* Thủ đoạn dối trá, phức tạp, rắc rối, cẩn thận với những sự do dự ( thiếu quả quyết) 

Four 

* Lãng mạn, hòa bình, hòa hợp, tầng lớp thượng lưu, phát đạt, phồn thịnh, thành quả lao động 

* Lãng mạn chưa được thỏa mãn, không an toàn, vẻ đẹp bị hoen ố, hạnh phúc không đầy đủ 

Three 

* Kiến thức thực tế, sức mạnh, táo bạo, kinh doanh, buôn bán, thỏa hiệp 

* Giúp đỡ với 1 động cơ kín đáo, phản bội, sự chấm dứt của nghịch cảnh 

Two 

* Trưởng thành, quản gia, đạt được mục tiêu và nhu cầu, không can đảm, tính cách thống trị 

* Buồn rầu, gặp rắc rối, mất lòng tin, ngạc nhiên bất ngờ 

Ace 

* Sáng tạo, vận mệnh, giai đoạn khởi đầu, bắt đầu của một chủ trương, phiêu lưu, sinh con 

* Bắt đầu thất bại, không triển vọng, tình trạng suy đồi, trái đạo đức, sự làm bẽ mặt, hủy bỏ kế hoạch 

* CUPS 

* King. 

* Thuận: Có trách nhiệm và sáng tạo, một người đáng học hỏi, dân chuyên nghiệp, người làm ăn, một người biết quan tâm, tốt bụng, đáng tin cậy, nghệ sĩ, rộng lượng, luật sư, nhà khoa học. 

* Nghịch: Khí chất nghệ sĩ, kẻ 2 mang, không trung thực, tai tiếng, phá hoại, không công bằng, một con người xảo quyệt mà không có đạo hạnh, mất mát, gian trá trong buôn bán. 


* Queen. 

* Thuận: Một người có trái tim ấm áp và công bằng, dễ thương, người vợ tận tụy , thiết thực, trung thực. 

* Nghịch: Danh dự mâu thuẫn, không được tin cậy, đồi bại, không trung thực. 


* Knight. 

* Thuận: Một lời mời hoặc cơ hội có thể sẽ sớm xuất hiện, vừa mới đến, sự tiến triển, sự thu hút, thử thách, cầu hôn. 

* Nghịch:Huyền ảo, mưu mẹo, hối lộ, gian trá, một người ranh mãnh và xảo quyệt. 


* Page. 

* Thuận: Biết suy nghĩ và cương quyết, xưởng điêu khắc, trung thành, tự nguyện đề nghị phục vụ và nỗ lực tiến đến 1 đích đến rõ ràng. 

* Nghịch: Có khuynh hướng, lạc lối, nhạy cảm, cám dỗ, một kẻ nịnh bợ. 


* 10 . 

* Thuận:Nhà cửa, hạnh phúc, vui mừng, thỏa mãn, hòa bình, tình yêu, danh dự, kính mến, đức hạnh. 

* Nghịch: Mất mát về tình bạn, không hạnh phúc, tranh chấp trong gia đình, nhỏ nhen, giận dữ, đánh nhau. 

* 9. 

* Thuận: Thành công, lợi thế, thịnh vượng, khỏe mạnh, chiến thắng, đạt được vật chất. 

* Nghịch: Phạm lỗi, mất đi vật chất, sự không hoàn hảo, sự thật không đúng chỗ, tự do không thật, đối nghịch, những sự khác biệt, bàn cãi. 

* 8. 

* Thuận: Nỗ lực bị đứt quãng, sự xấu hổ, khiêm tốn, bỏ mặc thành công. 

* Nghịch:Hạnh phúc, nỗ lực được tiếp tục cho đến khi đạt được thảnh công hoàn toàn, hoan hỉ, sự say mê. 

* 7. 

* Thuận: Ý tưởng kì lạ, ý nghĩ ngu ngốc vừa nảy ra, mơ tưởng ban ngày, thành công mộng ảo. 

* Nghịch: Thèm muốn, xác định rõ, năng lượng tinh thần vững chắc, mục tiêu gần đạt được, lựa chọn thông minh, giải pháp, ý chí. 

* 6. 

* Thuận:Những ký ức, những sự liên quan đến quá khứ, lời khước từ, niềm khát khao, tuổi thơ đã qua. 

* Nghịch: Tương lai, những kế hoạch có thể thất bại, thal thứ mà sẻ sớm tới. 

* 5. 

* Thuận: Mất mát từng phần, tình bạn vô nghĩa, hôn nhân không tình yêu, sai lầm, thừa hưởng, không hoàn hảo, sự kết hợp hoặc tình đồng chí không hoàn thành, than van. 

* Nghịch: Vẻ ngoài đầ hy vọng, đồng minh, giống nhau về tính tình, sự trở về của 1 người bạn cũ, sum họp. 

* 4. 

* Thuận: Kiệt sức, ác cảm, ghê tởm, không có hạnh phúc, chu kỳ tĩnh lại. 

* Nghịch: Những khả năng mới, những người quen mới, những kiến thức mới. 

* 3. 

* Thuận: Kết luận, thoải mái, trị thương, kết quả như mong muốn, thỏa hiệp. 

* Nghịch: Thỏa mãn quá mức, sự thừa thãi, mất uy tín, sự chậm trễ. 

* 2. 

* Thuận: Tình yêu, tình bạn bắt đầu hoặc đang làm mới lại,đam mê, sự kết hợp, hợp tác, liên kết. 

* Nghịch:Tình yêu không thỏa mãn, tình bạn sai lầm,chia rẽ, những nguyện vọng gặp nhau. 

* 1. 

* Thuận: Hoàn thành hoàn hảo, niềm vui thích, màu mỡ, sang trọng, sáng tạo. 

* Nghịch: Thay đổi, ăn mòn, kiên định, cằn cỗi , tình yêu không được đáp trả,niềm vui thích bị che lấp, tình cảm sai lệnh, sự mâu thuẫn, sự thay đổi. 


* PENTACLES 

* King. 

* Thuận: Là 1 con người của cá tính và trí tuệ, khả năng tính toán, người bạn trung thành, đáng tin cậy trong hôn nhân, doanh nhân thành đạt, nhà đầu tư thông minh, một người lãnh đạo kinh nghiệm và thành công. 

* Nghịch: Tham nhũng, hám lợi, không chung thủy, một người đán ông già và hằn hộc, mối hiểm họa, đe dọa. 

* Queen. 

* Thuận: Giàu có, rộng lượng, an toàn, tự do, đáng mến, phẩm hạnh, thịnh vượng. 

* Nghịch: Sự thịnh vượng giả dối, tình trạng chờ đợi, đa nghi, sao nhãng trách nhiệm, hằn học, sợ thất bại, người không đáng tin cậy . 

* Knight. 

* Thuận: Một người trưởng thành và có trách nhiệm, kiên trì, siêng năng. 

* Nghịch:sự ứ đọng, sự thiếu thận trọng, tính trì trệ, những hạn chế về tầm nhìn dựa theo giáo điều,sự lười nhác 

* Page. 

* Thuận: Vững chãi, miệt mài tập trung và kiên trì , sự suy ngẫm, tôn trọng khoa học, người nhân đức, người mang tin tức. 

* Nghịch: Suy nghĩ không logic, tính cách nổi loạn, hoang phí, mất mát, tin tức không tốt. 

* 10 . 

* Thuận:Giàu có, an toàn, tình trạng nguyên vẹn, gia đình, tổ tiên, thừa kế, nơi trú ngụ. 

* Nghịch: Có khả năng mất mát, mạo hiểm, ăn cắp, mất quyền thừa kế, phung phí, cờ bạc. 

* 9. 

* Thuận: Sự hoàn thành, nhận thức rõ, có tầm nhìn xa, sự an toàn, sự thận trọng khôn ngoan, giàu vật chất. 

* Nghịch: An toàn bị đe dọa, tính xỏ lá, hoang phí, nguy hiểm, những cơn bão, niềm tin tệ hại, có khả năng sẽ mất tình bạn hoặc việc sở hữu kho báu. 

* 8. 

* Thuận: Học nghề một cách nhanh chóng, sự lành nghề, bộc trực, ngay thẳng, khiêm tốn , nỗ lực. 

* Nghịch:Thiếu tham vọng, kiêu căng, nhạy cảm, tâm trạng vỡ mộng, cho vay nặng lãi, đạo đức giả, mưu đồ. 

* 7. 

* Thuận: Tính khéo léo, chăm chỉ, tiến trình, giàu có, giao dịch thành công. 

* Nghịch:Lo âu, không dễ dàng,hành động không thận trọng, mất mát tiền của. 

* 6. 

* Thuận:Nhân đức, tốt bụng, đạt được vật chất,hài lòng ,từ thiện. 

* Nghịch: Hám lợi, ích kỉ, ghen tị, sai lầm nguy hiểm, món nợ chưa được trả. 

* 5. 

* Thuận: Vấn đề vật chất, nghèo túng, mất mát, thất bại, sai phạm, người yêu, sức ảnh hưởng. 

* Nghịch: Sự đảo ngược của chiều hướng xấu , sự thích thú với những vấn đề mới, vượt qua những sự thất bại. 

* 4. 

* Thuận: Mất mát vật chất giàu có, kẻ tích trữ, người cho vay nặng lãi, người bủn xỉn, người keo kiệt. 

* Nghịch: Sự thoái hóa trong việc giữ gìn vật chất, những vật cản, đình chỉ và trì hoãn, người ăn tiêu hoang phí. 

* 3. 

* Thuận: Sự tinh thông, sự hoàn hảo, tính nghệ sĩ, khả năng, phẩm chất, danh tiếng, quyền lực. 

* Nghịch:tính chất thường, những vấn đề tiền bạc, lo âu, lo lắng, mối ưu tư. 

* 2. 

* Thuận:Khó khăn trong việc thực hiện những dự án mới, những vấn đề khó khăn gia tăng, những rắc rối mới, lo âu, lo lắng, . 

* Nghịch:Theo nghĩa đen, khả năng giải quyết những vấn để , sự vui vẻ bị ép buộc, lá thư . 

* 1. 

* Thuận:Sự hoàn hảo, sự đạt được, sự thịnh vượng, niềm hạnh phúc, niềm vui sướng, vàng, sự giàu có vĩ đại. 

* Nghịch: Thịnh vượng nhưg không hạnh phúc, bị tha hóa bởi đồng tiền, tham lam, đồng tiền ngu ngốc. 
Đọc tiếp »

DEVIANT.MOON.TAROT.10944

item-thumbnail
Deviant Moon

~ Tarot ~

(Mini white booklet)

Quá trình sáng tạo ra Deviant Moon :

Deviant Moon Tarot được tạo nên bằng cách kết hợp các công cụ chỉnh sửa hình ảnh khác nhau. Mỗi là bài là 1 bức vẽ hoàn chỉnh, được Patrick Valenza scan sau đó sử dụng các công cụ hình ảnh để thêm vào các họa tiết và hoa văn cho mỗi bức vẽ. Những tấm bia mộ từ thế kỉ 19 là nguyên liệu chính tạo nên hoa văn cho các bộ quần áo của các cư dân Deviant.Tác giả đã biến các bức ảnh bia mộ này thành áo choàng, gậy , mũ để trang bị cho các nhân vật của mình. Một trong các công việc thú vị nhất là đi tìm chất liệu cho các họa tiết này. Tác giả đã tìm kiếm chúng khắp các nghĩa trang của vùng đông đảo Long Island NewYork. Phần phông nền cho các lá bài được chụp tại các nghĩa trang bỏ hoang.Những khung cửa sổ, cửa ra vào , và những bức tường đổ nát đã biến thành những cung điện, lâu đài , nhà máy và thành phố.Những nhân vật này chịu ảnh hưởng của phong cách hội họa Hi Lạp cổ và được tác giả chế tác thêm 1 vài điểm đặc biệt.

Các nhân vật được vẽ trên một lá bài phẳng cùng cỡ với bài chơi , sau đấy được tác giả chỉnh sửa độ sáng , độ tương phản , sau đấy thì ghép vào phần phông nền phía sau .Trong quá trình tác giả làm việc , rất nhiều phong cách đã được kết hợp và Patrik đã tốn một khoảng thời gian dài trước khi các nhân vật của Deviant có khuôn mặt hình mặt trăng giống như chúng ta thấy bây giờ.Các biểu tượng của bộ bài được lấy cảm hứng từ những giấc mơ của tác giả lúc tác giả còn nhỏ và chúng còn theo ông đến tận khi ông trưởng thành. Ông luôn bị thu hút bởi những điều thần kì của cuộc sống và mong muốn được miêu tả những gì ông nhìn thấy qua các nhân vật do ông tạo ra. Mặt trăng luôn là người bạn tâm thức của Patrick. Như một kẻ canh gác màn đêm. mặt trăng nuôi dưỡng ước mơ của ông và bao phủ lên cuộc đời ông một sắc bạc lung linh.

Không có điều gì ảnh hưởng đến phong cách hội họa của Patrick lớn bằng Tarot. Ông biết đến Tarot từ năm ông mới 9 tuổi. Ông ngay lập tức bị thu hút bởi các nhân vật độc đáo này . Ông đã nghiên cứu các bộ bài và phong cách của chúng một cách kĩ lưỡng. Ông cảm thấy bị thu hút đặc biệt bởi các bộ bài đầu thế kỉ 19 và các bộ bài thời trung cổ. Trong khi bạn bè cùng lớp vẽ những bức tranh thiếu nhi , ông dành thời gian để tự vẽ nên The Fool , The Magician. Trong nhiều năm , Patrick đã thử vẽ bộ bài của mình nhiều lần , nhưng chỉ dừng lại với việc hoàn thành vài lá bài. Ông lưu giữ tất cả các lá bài này , và chúng chính là tư liệu cho Deviant về sau .

Trong khi bộ bài được vẽ trong vòng 3 năm thì về mặt ý tưởng Patrick đã ngốn hết 30 năm của cuộc đời mình cho nó. Deviant Moon không chỉ là mốc đánh dấu thành quả lao động của ông mà còn là một bản ghi lại hành trình cuộc đời của chính tác giả.

Phần I : Major Arcana.

0.The Fool:
Không hề cảnh giác với những nguy hiểm đang ở xung quanh mình, The Fool bắt đầu cuộc tẩu thoát của mình qua một kênh nước. Hắn chẳng có tí kinh nghiệm nào cho cái cuộc sống ngoài kia nên hắn chẳng sợ hãi bất cứ điều gì.
-Ý nghĩa tích cực : Bắt đầu hành trình mới, sự ngây thơ, trẻ trung , ngốc nghếch, điên rồ, hành động không suy nghĩ, những tiềm năng.
-Ý nghĩa tiêu cực : Thất bại trong việc đánh giá tình hình xung quanh , hàng động không chín chắn.
Keyword:
- Khởi đầu của việc mới, cái mới
-Sự độc đáo hoặc kỳ quặc trong tư tưởng
-Sự điên khùng.

1.The Magician:
Được ban tặng nhiều tài năng, the magician đang say sưa trong buổi biểu diễn của mình thật chuyên nghiệp. Mặc dù hắn ta mới chỉ là học việc nhưng những gì hắn làm đã thể hiện tài năng thiên bẩm đang trỗi dậy bên trong hắn.
Ýnghĩa tích cực: Sử dụng sự sáng tạo , khám phá khả năng của mỗi con người . Sự tài năng và chuyên nghiệp. Sự khéo léo.
Ýnghĩa tiêu cực: Sử dụng khả năng của mình vào những việc xấu xa, không có khả năng tưởng tượng, sự rối loạn, mất kiếm soát, không có khả năng tiếp thu.
Keyword:
- Thay đổi hoàn cảnh cho hợp với sở nguyện.
-Nhấm đến mục đích.
-Trí năng và kỷ năng.

2.The High Priestess:
Nữ tư tế ngồi như một thiên thần với đôi cánh che phủ bảo vệ cả thành phố bên dưới. Bà bảo vệ tri thức sâu thẳm - những gì quí giá nhất. Bà cho rằng tri thức đáng quí cần được thu thập qua những trải nghiệm gian khổ trong cuộc đời.
Ý nghĩa tích cực: Kiến thức siêu phàm , trực giác nhạy bén. Một người phụ nữ uyên bác và giàu kinh nghiệm trong cuộc sống.
Ý nghĩa tiêu cực: Sự ích kỉ , tầm nhìn hạn hẹp , giấu kín tâm tư tình cảm vào bên trong.
Keyword: - vào những vùng trước đây chưa hề biết hoặc biết mơ hồ.
-Sự bí ẩn còn dấu kín.
-Sự thay đổi và dao động.

3.The Empress:
Nữ hoàng ngồi trên ngai vàng trong khu vườn của chính bà chăm sóc. Trong tay bà giữ chặt bông hoa được nẩy mầm từ chính máu thịt.Như trách nhiệm của một vị nữ thần sinh đẻ , bà chăm sóc nó một cách rất tự nhiên.
Ýnghĩa tích cực: Tính nữ, thai nghén, sự thu hoạch.
Ýnghĩa tiêu cực: Thất bại , vô sinh, sự ích kỉ.
Keyword:
- Vui sướng và hạnh phúc.
- Sự gia tăng và phát triển.
- Sự phấn khích sáng tạo.

4.The Emperor:
Quản lý tất cả mọi thứ xung quanh mình, Emperor ngồi trên ngai vàng với dánh vẻ kiêu hãnh của một vị vua kiên định. Mặc dù đã đạt được những mục tiêu do mình đặt ra nhưng đôi mắt ông vẫn không ngừng tìm kiếm những vùng đất mới cho mình.
Ýnghĩa tích cực: tính nam mạnh mẽ, sự lãnh đạo,sự dẫn đầu và tham vọng.
Ýnghĩa tiêu cực: Sự yếu đuối , cứng nhắc, không có khả năng ra quyết định vào thời điểm cần thiết.
Keyword: - Sự điều hành, khống chế.
-Sự cứng rắn và không linh động.
-Tìm được giải pháp.

5.The Hierophant:
Hierophant đang cầu nguyện cho các linh hồn trong thành phố. Vị trí của ông là tối cao về mặt tâm linh, trong tay ông là những hình nộm giúp ông thực hiện nghi thức này
Ý nghĩa tích cực: Nguồn cảm hứng về mặt tâm linh , kiểm soát được các nhu cầu về tâm linh và sự thỏa mãn về linh hồn.
Ý nghĩa tiêu cực: Những lời khuyên sai lầm và sự bảo thủ không cần thiết.
Keyword: - Trực giác.
-Học hỏi từ tha nhân.
-Sự liên hiệp.

6.The Lovers:
Khóa chặt nhau trong cái ôm của đam mê , đôi tình nhân âu yếm nhau trên bờ của một cái hồ trong sa mạc mênh mông. Mặt trăng ảo vọng dẫn họ đi trong đam mê say sưa , họ không để ý rằng một con rắn đang truyền nọc độc vào họ
Ýnghĩa tích cực : Tình yêu , sự đam mê, sự hòa hợp , liên kết, sự lãng mạn
Ýnghĩa tiêu cực : Sự xa cách , sự xung đột trong tình cảm
Keyword: - Gập được đối tác.
-Sự chọn lựa phải thực hiện
-Sự quyến rũ và yêu thương

7.The Chariot:
Chariot chuẩn bị xuất hành thám hiểm bên ngoài thành phố Deviant. Đã từng trải qua nhiều trận chiến vinh quang trong quá khứ , hắn là người dày dặn kinh nghiệm và sẽ mang những kinh nghiệm này đi chinh phục các vùng đất mới.
Ýnghĩa tích cực : Chuyến du hành đến các vùng đất mới , Dũng cảm khám phá những điều bí ẩn.
Ýnghĩa tiêu cực : Những kế hoạch thất bại , chiến lược sai lầm
Keyword: - Chiến thắng đối phương
-Khỏe mạnh và tráng kiện
-Phương hướng mới

8.Justice:
Một vị quan tòa đang nắm trong tay 2 thanh kiếm của công lý kiểm soát cả thành phố với sức mạnh của mình. Mặc dù hắn trông có vẻ công bằng, nhưng ai biết được chứ trong xã hội nào chả có những bất công.
Ýnghĩa tích cực : Sự cân bằng, cá tính mạnh mẽ, công bằng
Ýnghĩa tiêu cực : Sự áp bức, thiên vị
Keyword: - Lòng can đãm
-Niềm vui và sự háo hức
-Thám hiểm những nới xa lạ.

9.The Hermit
The Hermit trốn mình trong căn phòng nhỏ bé, Mặc dù đã tự tách mình ra khỏi thế giới nhưng ông ta chưa bao giờ được ở một mình, con cá chét thối bên cạnh hắn luôn nhắc hắn rằng, không bao giờ có ai có thể chạy trốn khỏi chính mình cả.
Ýnghĩa tích cực : Hạnh phúc khi được ở một mình, trốn tránh , sự cô đơn , tri thức ẩn dấu
Ýnghĩa tiêu cực : Xã hội , sự chia sẻ thông tin, con người sống cần cộng đồng
Keyword: - Đạt được mục tiêu
-Tùy thuộc vào bản thân
-Tỏa sáng và rạng danh

10.Wheel of Fortune:

Bà phù thủy du mục nhìn vòng quay của số phận một cách ngán ngẩm . Lại thêm một kẻ nghèo hèn nữa muốn nhìn thấy tương lai của mình

Ýnghĩa tích cực : Số phận , sự may mắn, cơ hội , sự việc không biết trước được

Ýnghĩa tiêu cực : Sự không may mắn, kết quả không ngờ tới .

Keyword: - Vận may

-Chu kỳ liên hoàn

-Sự giàu có bất ngờ

11. Strength:

Một người đang cố dùng hết sức lực của mình để khống chế con quái vật, nhưng hắn phải cảnh giác rằng chỉ cần sơ xẩy thôi con quái vật kia cũng sẽ đủ sức để quật ngã hắn.

Ýnghĩa tích cực :Sức mạnh đến từ bên trong có khả năng chịu đưng tốt

Ýnghĩa tiêu cực :Thua cuộc, thất bại , đầu hàng

Keyword: - Cần giữ sự quân bình và chấp nhận

-Sự quyết định

-Sự kiện tụng

12.The Hanged Man:

Môt người dân của Thành phố Deviant đang tự treo ngược mình trong một khoảng tối âm u. Hắn ta không cảm thấy có gì phải vội vàng trong việc thoát ra khỏi tình trạng hiện tại cả . Thời gian xung quanh hắn không hề ngừng lại . Hắn cần phải tự thoát ra khỏi tình trạng này, nếu như không muốn thời gian trôi qua một cách vô ích

Ýnghĩa tích cực : Để thời gian trôi qua vô ích , không thể ra quyết định

Ýnghĩa tiêu cực : Tốn thời gian, chậm tiến độ, cảm thấy chững lại trong cuộc sống

Keyword: - Khuất phục và chấp nhận

-Sự đảo nghịch

-Sự hy sinh

13. Death:

Hai cái xác chết, một mẹ và một con đang đứng trên một bờ biển ô nhiễm. Đứa con đang cố chui lại vào trong bụng mẹ nhưng bị mẹ nó ngăn cản lại. Một đứa con khác chuẩn bị sinh ra . Cùng với cái chết của một đứa là lúc đứa khác được sinh ra.

Ýnghĩa tích cực : Thay đổi , sự biến đổi , mất mát, đường cùng

Ýnghĩa tiêu cực : Sự thay đổi một cách hỗn loạn, những tình huống xấu

Keyword: - Sự thay đổi ngoài dự kiến

-Sự đổi mới và cải tiến

-Sự khỏi đầu mới

14.Temperance:

Một thiên thần đang đứng một cách yên lặng ở bờ một cái hồ , Cô đang chú ý để rót nước từ chiếc bình này sang chiếc bình khác. Cho dù 2 chiếc bình có hình dạng khác nhua, nhưng cô đang làm mọi việc một cách rất hài hòa , dung dịch cô đang tạo ra như dung dịch của hòa bình vậy

Ýnghĩa tích cực : Kiên nhẫn , sự cân bằng, kiểm soát tốt năng lượng, phối hợp các nhân tố để tạo ra kết quả tốt đẹp

Ýnghĩa tiêu cực : Xung đột, sự kết hợp tồi, không bằng lòng, khó hợp tác

Keyword: - Sự thử thách cam go

-Phối hợp

-Con đường giải thoát

15.The Devil:

Đứng kiêu hãnh trên một miệng núi lửa , con quỷ nhảy múa trong sự vui sướng vì những gì còn lại của trận tàn phá thành phố hắn vừa gây ra. Từng là một thiên thần , Giờ đây hắn đã hấp thu những gì đen tối nhất của những linh hồn lang thang , đem lại cho hắn sức mạnh khủng khiếp

Ýnghĩa tích cực : Sự áp bức, khó khăn tài chính, trí tưởng tượng đen tối , bị ám ảnh bởi những ham muốn.

Ýnghĩa tiêu cực : Sự tham lam ,kiểm soát đầu óc người khác

Keyword: - Nỗi sợ

-Sự kích động mù quáng

-Ảo ảnh

16.The Tower:

Tia chớp từ bầu trời đánh mạnh vào tòa tháp. Hai kẻ tội nhân sắp bị chôn vùi dưới chân tòa tháp đổ nát.

Ýnghĩa tích cực : Sự thay đổi mạnh mẽ và bất ngờ. Sự tổn thương, sự hủy diệt, sự nổi dậy

Ýnghĩa tiêu cực : Không thể thoát ra khỏi tình trạng buồn chán ,những thứ không cần thiết trong cuộc sống

Keyword:

- Mất sự hỗ trợ và an toàn

- Ảo ảnh tan biến

- Xung đột và ganh đua

17.The Star:

Một người thiếu nữ ngồi lặng lẽ rót nước vào một cái hồ trong suốt , bẩy ngôi sao đang tỏa sáng đằng sau cô, mang hi vọng cho cả vùng đất cọc cằn

Ýnghĩa tích cực : Hi vọng, tín hiệu của những điều tốt đẹp, những niềm tin mới, sự thỏa mãn những ham muốn của bản thân

Ýnghĩa tiêu cực : Mất lòng tin vào khả năng của ai đấy, sự sáng tạo bị trì trệ


Keyword:

- Sự khải huyền
- Niềm hy vọng và tin tưởng
- Sự minh bạch và thấu hiểu

18. The Moon:

Mặt trăng Deviant đang reo rắc sự mê hoặc của nó lên toàn thành phố, điều khiển trí óc của người dân như một người thợ rối

Ý nghĩa tích cực : Tẩy não , những ảnh hưởng đen tối . Bị lừa đảo , Ảo ảnh, bị điều khiển tâm thức

Ý nghĩa tiêu cực : Trốn tránh thực tại, những thế lực kì bí , những ý tưởng ảo vọng, nói dối và lừa lọc

Keyword:

- Sự lừa dối
- Cuộc đấu tranh từ những cam go
- Bến bờ của sự thay đổi quan trọng.

19. The Sun:

Hai người anh em sinh đôi gặp nhau cạnh bức tường của một thành phố, Họ là 2 thực thể khác nhau , nhưng dưới ánh nắng chói lòa , họ đã hòa vào làm

Ýnghĩa tích cực : Những mối quan hệ xã hội thành công, tình bạn , sự đính ước, những thời gian vui vẻ, niềm hạnh phúc thuần túy

Ýnghĩa tiêu cực : Sự cô đơn , mối quan hệ không bền chặt, sự chia cách

Keyword:

-Xếp thành đôi hoặc kết chung lại
- Sự ngây thơ hoặc thành thật
- Thành đạt

20. Judgment:

Những tử thi đội mồ sống dậy dưới tiếng kèn khải huyền của vị thiên sứ. Chúng van xin sự hồi sinh khi ngày phán xét đã đến với miền đất của chúng

Ýnghĩa tích cực : Nhân nào quả đấy , sự bắt đầu mới , sự tỉnh giấc

Ýnghĩa tiêu cực : Nỗi sợ hãi cái chết, cảm giác tội lỗi , lo lắng , sự trì trệ

Keyword:

- Quyết định sau cùng
- Thoát khỏi kiềm chế
- Thay đổi vai trò

21. The World

Nàng tiên cá trẻ tuổi đã di hết một vòng quanh thế giới . Cô ấy kết thúc chuyến đi đúng ở nơi cô đã bắt đầu . Những thứ xảy ra đã thay đổi cô . Xung quanh cô là một con rắn kết thành vòng bằng cách nuốt chính mình. Dưới cô ấy là những con ác thú cô đã chinh phục được trong cả quãng đường dài

Ýnghĩa tích cực : Sự kết thúc của một chu trình , sự chiến thắng. Sự chiến thắng khó khăn, chiến thắng sau khi đã vượt qua nhiều trở ngại

Ýnghĩa tiêu cực : Sự thất vọng. Những dự án bị bỏ dở, những nố lực không có kết quả .

Keyword:

- Kết quả, hoặc mục đích đạt được
- Sự chịu đựng và kiên trì
- Sự thống trị

Phần II: Suit Of Wands ~

Bộ lạc gậy sống cuộc sống của họ với xúc cảm mạnh mẽ, đầy tình yêu thương, sự đam mê, tính sáng tạo nhưng cũng có chút sự giận dữ. Khi đối mặt với điều khó hiểu, họ sử dụng một các tài tình, khéo léo cái mưu trí và sự tưởng tượng để khắc phục bất hạnh, nghịch cảnh.

·King Of Wands:

King Of Wands lãnh đạo bọn trẻ của ông ấy chống lại sự mạo hiểm băng qua khu rừng đầy kích thích. Sự hướng dẫn nhân từ như một người cha của đã truyền cho con cháu của ông ấy cách tồn tại trên con đường sống. Ông ấy luôn là tấm gương để họ nôi theo.

Up: 1 người cha-người thầy. Phẫm chất yêu mến và âu yếm của người cha (gia đình bên nội). Người đàn ông đã lập gia đình. Người dẫn dắt khôn ngoan, có kinh nghiệm. Sự thông thạo và thận trọng.

Rev: Có đức tính dữ dội, cọc cằn. Sự gian khổ. Không thể hiện lòng thương. Lòng trắc ẩn. Không dung thứ. Cố chấp. Nghiêm khắc và độc ác. Tàn bạo - hiểm nghèo và thảm khóc (1 người cha, mẹ).

Keyword: 

- Tìm kiếm điều ước mơ.
-Người năng động, kêu hãnh và mạnh mẽ
-Người hành động không suy nghĩ trước (13/11 ~ 11/12)

·Queen Of Wands:

Queen Of Wands tự tin đứng với tư cách là người chi phối tính cách trong khu rừng. Cái khả năng ấy tỏa ra từ trong linh hồn và sức sống tiềm tàng của cô. Thu hút mọi người mà cô ấy gặp bằng sự mê hoặc không thể tránh được.

Up: Người phụ nữ hấp dẫn, quyến rũ. Quả quyết, quyết đoán. Người thật thà, chân thành. Sự tin cậy.

Rev: Người báo thù. Người mang lại xung đột, mâu thuẫn. Sự không trung thành, bội tính. Sự trả thù. Mối thù hằn.

Keyword:

- Đang điều khiển được cuộc đời mình
-Người có sức hút lạ thường
-Người có tính kẻ cả, ngang bướng. (11/3 ~ 9/4)

·Knight Of Wands:

Chàng hiệp sĩ táo bạo xông lên, vội vả băng qua cánh đồng mọc đầy cỏ. Sẵn sàn đối đầu với sự bất an, phiền hà. Với nhận thức không rõ ràng, những phản ứng hấp tấp, bốc đồng của anh ấy trong cuộc sống là nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn.

Up: Sự giải quyết, quyết định vôi vàng. Cuộc hành trình đột ngột. Thái độ bốc đồng.

Rev: Sư đổ vỡ-tình trạng chia rẽ-sự gián đoạn bất ngơ, không đoán trước được. Kế hoạch thay đổi đột ngột. Sự gián đoạn. Sự chậm trễ - trì hoãn - gián đoạn.

Keyword:

- Là trung tâm của sự chú ý.
- Người mạnh mẽ, rộng lượng và quý phái.
- Người hấp tấp, độc đáo và hơi mạnh bạo. (12/7 ~ 12/8)

·Page Of Wands:

Sử dụng đôi cà kheo, anh chàng trẻ tuổi táo bạo đi qua cái ao bị đóng băng. Không bị khuất phục bởi sự nguy hiểm, đầy rũi ro ấy. Anh ta chạm trán với trướng ngại cuộc sống bằng sức trẻ lạc quan và đầy năng lượng.

Up: Suy nghĩ đầy sáng tạo. Sự khéo léo. Thiên tài.
Rev: Sự ngu đần. Sự lựa chọn tầm thường. Không dứt khoát, do dự, lưỡng lự.

Keyword:

- Nóng nảy hoặc quá nhiệt tình.
- Người sáng trí, liều lĩnh và vị kỷ.
- Người hời hợt và không ổn định.

·Ten Of Wands:

Người công nhân chạm chạp vì làm việc quá sức khiến cho con đường về nhà của anh ta ngày càng dài thêm. Mặc dù vậy, anh ấy đấu tranh, với tài năng ấy đủ để anh ta thoát khỏi gánh nặng này.

Up: Sự đàn áp. Mang gánh nặng nhưng có thể nắm bắt và vượt qua. Căng thẳng nặng nề.

Rev: Mất mát, thiệt hại, bỏ phí. Không thể duy trì sự ổn định. Không vững vàng.

Keyword:

- Chúa tể áp bức.
- Sự suy thoái.
- Sự áp bức.
- Lạc hướng, mất cứu cánh.

·Nine Of Wands:

Cái bẩy trong mê cung dưới đất, chàng trai đeo mặt nạ tiềm kiếm lối ra. Ngồi nghĩ trên bức tường, anh ấy xem xét kỹ lưỡng trong cái tình thế có vẽ như là tuyệt vọng. 8 gậy đánh dấu con đường có thể là lối ra. Cây gậy thứ 9 đốt cháy sự quyết tâm không bỏ cuộc của anh ấy.

Up: Ngừng trú tâm trong lúc thách thức vẫn còn diễn ra. Sự ngừng nghĩ, tạm dừng lại. Ý định sẽ tiếp tục đấu tranh. Hy vong.

Rev: Sự chậm trễ, trì hoãn. Không vượt qua được chướng ngại. Từ bỏ. Thiếu thốn sự giúp đỡ cũng như là ý chí

Keyword:

- Chúa tể mạnh mẽ.
-Nội lực.
-Sức mạnh phi thường.
-Sự tự tin.

·Eight Of Wands:

Bà nông dân chuẩn bị dọn dẹp những cái cây dại mọc lên trong cánh đồng của bà ấy. Với lưỡi hài, Bà ta cắt gọn 8 cái cây trong 1 nhát chém. Ở trên con quạ đen bay đến, mang theo tin quan trong.

Up: Hành động nhanh chóng, quả quyết, vội vàng. Mang đến tin quan trọng.

Rev: Sự trì trệ trong cuộc sống. Sự đau buồn trong gia đình. Sự đố kỵ. Lòng ganh tỵ.

Keyword:

- Chúa tể của sự nhanh nhẹn.
-Một quan điểm mới.
-Sự nhanh chống.
-Sự dâng trào sức mạnh.

·Seven Of Wands:

Đứa trẻ bối rối, bị lạc trong bụi cây trong vài ngày. Chống lại những xung dột quá lớn, cuối cùng, cô bé ấy cũng tìm được đường về nhà. 7 cây gậy nở hoa đánh đấu sự thử thách của cô ấy đã kết thúc.

Up: Chống lại xung đột. Cạnh tranh thành công. Chiến thắng mọi trận chiến.

Rev: Thua cuộc. Nghi ngờ bản thân. Không tin tưởng vào khả năng của chính mình.

Keyword:

- Chúa tể can trường.
- Sự trở ngại hoặc khó khăn.
- Thắng lợi nhỏ.
- Can đảm đương đầu với sự chống đối.

·Six Of Wands:

Tối nay, ở cái nơi của sự tán dương của khu rừng. Sự biến hóa hùng vĩ cuối cùng cũng xảy ra. Một sinh vật mới được sinh ra một cách tốt đẹp từ những nụ hoa được mặt trăng chiếu sáng. 5 cây gậy được giữ chặc thể hiện sự tôn kính. Giữ chặc cây gậy thứ 6, sinh vật vừa được sinh ra ấy ban phát sự may mắn cho tất cả mọi người ở đó.

Up: 1 vị anh hùng mới xuất hiện. Thay đổi. Sự biến hóa. Sự viện này diễn ra tốt hơn lần trước. Sự chiến thắng.

Rev: Chặm trễ. Không hoàng thành kết quả đã đặt ra. Thất bại trong hoàng cảnh nào đó.


Keyword:

- Chúa tể chiến thắng.




- Sự chiến thắng.




- Quyền hành.




- Sự thành công.


·Five Of Wands:

Sự tranh cãi đã xảy ra. Người thành phố từ các tầng lớp khác nhau thì bắt đầu xung đột. Họ dùng gậy đánh nhau thay vì tìm cách thương lượng trong hòa bình.

Up: Sự cạnh tranh. Sự xích mích. Sự đấu tranh. Sự quấy rối. Bất hòa vs lối xóm.

Rev: Sự đàm phán. Tìm ra giải pháp. Lấy khác biệt làm ưu thế.


Keyword:

- Chúa tể xung sức.




- Sự xung đột gây gắt




- Nỗ lực.




- Sự chống đối.


·Four Of Wands:

Đôi vợ chồng nắm lấy tay nhau cùng bước đi trên lối mòn dẫn tới ngôi nhà mới của họ. Bốn chiếc quyền trượng khổng lồ vừa làm nền móng vững chắc cho kết cấu, vừa tạo dựng nền tảng vững bền cho đôi vợ chồng trong cuộc sống.

Up: Sự kiên định. Nền tảng vững chắc. Hôn nhân. Cuộc sống gia đình Rev: Cuộc sống bấp bênh. Đối tác không vững bền. Ly dị.




Keyword:

-

Công việc hoàn thành








-

Sự hoàn thiện.








- Những kết luận được rút ra từ việc thu thập trước đó.


· Three Of Wands:






















Deviant Moon Tarot

Page 10



Phía bên ngọn đồi cỏ xanh rờn, người đàn bà bình tĩnh đợi chờ sự nở rộ của 3 cây quyền trượng. Tận tụy với nguồn sống đang dần hé nở, bà ngẫm nghĩ về cuộc hành trình đã dẫn lối tới khoảnh khắc này. Từ đằng xa, ánh trắng lạc lối ấp ủ những nhánh chồi non bằng làn hương óng ánh.

Up: Lo âu đợi chờ phía trước khoảnh khắc lâm bồn. Phản chiếu trên nỗ lực của

một người.

Rev: Không có khả năng chú tâm vào công trình. Lời khuyên tệ hại. Gây ra lỗi

lầm.


Keyword:

-Niềm hy vọng thành hiện thực.




- Sức mạnh ổn định.




- Quyết định đúng.


·Two Of Wands:

Người nông dân bắt đầu trồng trọt. Được trang bị 2 cây gậy thần đầy sức mạnh, ông ấy chuyển sức mạnh của 2 hòa lại thành 1. Bằng cách sử dụng dụng cụ đầy sáng tao và độc đáo này, ông ấy đào cái hố đầu tiên 1 cách dễ dàng.

Up: Sáng tạo dựa trên nguồn năng lượng. Gộp những ý nghĩ lại với nhau. Chú tâm vào một vật duy nhất. Hợp sức cho mục đích chung. Hợp nhất mọi sức mạnh.

Rev: Không có khả năng suy nghĩ sáng tạo. Chia rẽ sự chú ý. Sự tách biệt. Không hoạt động trôi chảy.


Keyword:

- Sự thống trị




- Sự kiểm soát




- Giải pháp.


·Ace Of Wands:

Quân bài chủ chốt của những cây gậy thần báo trước những điều tốt đẹp mà cô ấy sẽ đưa nó vào cuộc sống của mình. Ngọn đuốc khổng lồ của cô ấy được chuẩn bị để tỏa sáng, ngọn lửa của nó thắp sáng mọi y chí đầy sáng tạo và sự đam mê.

Up: Ốc sáng tạo. Đam mê tình yêu. Sự sinh ra. Cuộc sống mới. Tiềm năng. Bắt đầu bằng những điều tốt đẹp.

Rev: Sự thờ ơ. Mất nguồn năng lượng. Tính thụ động. Trì hoãn kế hoạch hay hành trình.


Keyword:

- Sức mạnh vô địch




- Ý chí




- Sức mạnh mới phục hồi.


Phần III: Suit Of Swords ~

Gia thế của những thanh kiếm là một gia tộc đầy quyền năng, cho đến khi các thành viên trong gia tộc xảy ra xung đột với nhau. Mặc dù có những rắc rối giữa họ, họ vẫn bảo vệ bản thân bằng sức mạnh và sự chịu đựng ngoan cường của họ.

·King Of Swords:

Vị vua hùng mạnh đứng cùng với một chiến sĩ trong quân đôi. Ông ấy áp đặt sức mạnh của ông ấy ở xung quanh và dẫn đầu mọi thứ với sự quả quyết lạnh lùng.

Up: Sử dụng sức mạnh ý chí đến phút cuối cùng. Điều hành cương vị lãnh đạo. Sự quả quyết. Có kỷ luật. Người lập pháp. Hợp lý.

Rev: Tính tàn bạo. Phán quyết không công bằng. Sự ích kỷ.



Deviant Moon Tarot

Page 11




Keyword:

- Chỉ có mục đích trong đời.


-Người khôn khéo, tinh tế và thích áp đặt.

-Người không có khả năng quyết định. (11/5 ~ 10/6)

·Queen Of Swords:

Nữ hoàng khóc lóc 1 mình trong khu rừng. Vị trí sức mạnh của bà ấy an ủi phần nào cho sự cô đơn. Máu nhỏ từng giọt từ đầu kiếm, vì tim của bà bị tổn thương vì những sự việc xung quanh.

Up: Sự cô đơn. Sự lo lắng. Nỗi buồn. Quả phụ. Ai đó đang mang 1 gánh nặng.

Rev: tàn nhẫn và dối trá. Tinh thần không tốt.


Keyword:

- Luôn ổn định trong những cuộc khủng hoảng.


-Một cá tính mạnh, một người quan sát tinh tường.

-Người thiếu ổn định không đáng tin cậy. (13/9 ~ 12/10)

·Knight Of Swords:

Cánh cổng rộng mở chờ đợi người hiệp sĩ dũng cảm bởi vì anh ấy chuẩn bị đi tìm kiếm những cuộc phiêu lưu thú vị. Mặc dù anh ấy được biết đến như 1 người bảo vệ thành phố, nhưng anh ấy thỉnh thoảng rơi khỏi vị trí của mình để theo đuổi những hoạt động sôi nổi.

Up: dũng cảm nhưng hấp tấp. Anh hùng. Phản ứng nhanh nhẹn và hành động.

Không lịch thiệp.

Rev: Tên đầu gấu. Kẻ phá rối. Hấp tấp.


Keyword:

- Mẫu người lý tưỡng hoăc thông minh xuất chúng.


-Người ôm ấp nhiều ý tưởng sáng tạo và trung thành trong tình bạn.

-Người mang nặng thành kiến. (11/1 ~ 10/2)

·Page Of Swords:

Chàng trai trẻ đi lang thang trong thành phố cậu ấy rất khôn ngoan trong việc hiểu được những bí mật hay sự thật bị dấu đi. Tuy nhiên cậu ấy thường bị đánh giá thấp bởi vì còn quá nhỏ tuổi.

Up: Sáng suốt, nhạy cảm. Trực giác. Người canh giữ bí mật.

Rev: Sự giả dối. Kẻ nói dối. Người bạn giả dối.


Keyword:

- Thay đổi qui trình hành động một cách sâu sắc.




- Người nghiêm túc, nhanh trí, khôn ngoan.




- Người bỡn cợt, mưu mô, phản kháng hoặc nhiều lo toan.


·Ten Of Swords:

10 thanh kiếm đâm xuyên vào chiếc hộp gỗ. Tiếng keu the thé vang lên bởi người đàn ông đang ở trong đó. Nơi ẩn nấu đã trở thành chiếc quan tài.

Up: Hủy hoại hoàn toàn. Nỗi đau không thể chịu nỗi. Sự rối loạn về thể chất lẫn

tinh thần.

Rev: Cải thiện tình huống. Xem nhẹ thử thách khó khăn. Làm tai họa dừng lại.



Deviant Moon Tarot

Page 12




Keyword:

- Sự khuất phục


-Ý tưởng ngông cuồng

-Thất bại của một dự án.

·Nine Of Swords:

Không thể ngủ được. Người phụ nữ lớn tuổi ngồi dậy trên giường. 9 thanh gươm vắt ngang suy nghĩ của bà ấy như thể bà ta bị tra tấn bởi ác mộng và sự âu lo.

Up: Sự lo âu. Căng thẳng. Sự đau đớn. Sự thất vọng.

Rev: Triển vọng cải thiện. Sức khỏe tốt hơn.


Keyword:

- Thiếu quyết đoán


-Chán nản

-Vâng phục mù quáng

·Eight Of Swords:

Nhảy vọt lên trong sự hôn mê từ giấc ngủ, người phụ nữ bị ánh trăng lạc lối kêu gọi. 8 thanh kiếm ở bên dưới đe dọa cô ấy lúc cô ta bị kéo ra khỏi cửa sổ. Sự ảnh hưởng của mặt trăng lên những giấc mơ sẽ sớm kết thúc. Vì trời đã gần sáng.

Up: Cảnh nô lệ. Bị điều khiển bởi thế lực bên ngoài. Quyền kiểm duyệt. Sự hạn

chế.

Rev: Sự tự do. Khả năng suy nghĩ cho chính bản thân mình. Sự độc lập.


Keyword:

- Sự can thiệp


-Dè dặt trước cái mới

-Quá chú tâm đến chi tiết

·Seven Of Swords:

Tên hề cố gắng nuốt thanh gươm bằng sự khéo léo của hắn trong vỡ kịch. Lúc đó, kế hoạch của hắn vẫn chưa có sự sai sót. Sợi dây buộc lấy thanh lưỡi gươm bị sờn và sẽ sớm đứt. Để lại cho hắn một bi kịch đầy khó khăn.

Up: Kế hoạch không thành công. Con đường dẫn đến thất bại. Sự yếu kém.

Rev: 1 kế hoạch sáng suốt được vạch ra. Lời khuyên chân thành.


Keyword:

- Sự vô dụng.




- Phương pháp không chính thống.




- Gạt bỏ ước mơ.


·Six Of Swords:

Thành phố biến thành ngọn lửa sáng chói và tình trạng hỗn loạn xảy ra ở khắp nơi. 1 người dân đơn độc tự mình vược qua sông, đến vs nhưng bến bờ mới với hy vọng tìm được nơi yên bình. 6 thanh kiếm hợp lại với nhau tạo thành một phương tiện để trốn thoát.

Up: 1 hành trình. Thoát khỏi những hoàn cảnh khó khăn và hướng đến những thứ

tốt đẹp hơn.

Rev: Không có khả năng thoát khỏi tình huống xấu. Cài bẫy trong những tình



Deviant Moon Tarot

Page 13



huống khó khăn.


Keyword:

- Sự minh bạch, thấu hiểu và sự tập trung.




- Nghiên cứu và trú tâm hết mức.




- Thành công


·Five Of Swords:

1 chiến sĩ từ vùng đất khác đi vào thành phố. Anh ta không hề tôn trong nhà vua và khinh thường ông ấy với chiến thuật của mình. Không thể chiến thắng khi chống lại một kẻ thù như vậy, tốt nhất là không nên chiến đấu lúc này. Hả hê với chiến thắng của mình, người chiến sĩ ấy thu thập 5 cây kiếm đã quy phục anh ấy.

Up: Trò lừa đảo, vinh quang không được xem trọng. Chiến thuật không công bằng. 1 con người tàn nhẫn. Thích thú với việc giày vò người khác. Người hay khoe khoan, khoác lác.

Rev: Vạch trần một người bạn giả dối. Ít khi thất bại.


Keyword:

- Sự thất bại


-Chấp nhận sự phê phán

-Nhận thức sai

·Four Of Swords:

Người con gái nằm trong lòng đất lại đang mơ. Bóng ma của cô ấy chiếu sáng mọi bia mộ và giữ cho 4 bông hoa được nỡ. 3 thanh kiếm lao thẳng vào đất, đánh dấu nơi cô ấy ngủ. Thanh kiếm thứ 4 được chôn cạnh cô ấy.

Up: Tiếp sinh lực cho ai đó. Nghĩ ngơi, rút lui. Sự lưu đày, tha hương. Suy nghĩ

ngược.

Rev: Làm mới mẽ sinh khí. Quay trở về cuộc sống với những sự việc hằng ngày.

Hoạt động.


Keyword:

- Cuộc hoãn binh


-Thoát ra khỏi xung đột.

-Sự thoải mái, nghĩ ngơi và thư giản.

·Three Of Swords:

Người phụ nữ buồn bã đứng một mình trong phòng, như thể có một cơn bão đang lờ mờ đến từ phía xa. Tim của bà ấy bị tổn thương bởi hành động phản bội. Bà ấy chạm vào đầu của tứng thanh kiếm, cố gắng xác định lại xem nỗi đau ấy là sự thật hay chỉ là tưỡng tượng.

Up: Đau lòng, chia tay. Sự cách xa. Mối quan hệ sống gió. Mong mõi một tình

yêu tồn tại.

Rev: Cực kỳ đau khổ. Sự mất mát của một người đang yêu. Nỗi đau của cảm

xúc.


Keyword:

- Nỗi buồn phiền.




- Chấp nhận hơn là đối kháng.




- Sự khó nhọc về tinh thần.


·Two Of Swords:

2 người đàn ông đấu kiếm không phân thắng bại, cùng đi đến một hiệp ước. Họ sẽ nghĩ ngơi trước khi cuộc chiến của họ lại bắt đầu.



Deviant Moon Tarot

Page 14



Up: Thế bí. Sức mạnh cân bằng. Chướng ngại vật ko vượt qua được. Nghĩ ngơi

trước khi hành động.

Rev: Sự lừa dối. Lời nói dối. Sự bội tín.


Keyword:

- Hòa bình được lập lại.




- Chấm dứt tranh cãi.




- Chân lý và điều sai.


·Ace Of Swords:

Một vị thần canh giữ chính bản thân của cô ấy với một thanh kiếm. Mặc dù những cái gai bao quanh lưỡi kiếm, nhưng cô ấy được sức mạnh của bản thân bảo vệ và sẽ chiến thắng mọi nghịch cảnh xung quanh.

Up: Sức mạnh. Sức mạnh nội lực cao. Hoàn cảnh dẫn đến thắng lợi. Sự cương

quyết, lòng dũng cảm.

Rev: Lạm dụng sức mạnh. Sự bạo ngược, sự phá hủy.


Keyword:

- Hướng tư duy mới.




- Ý tưởng, lý tưởng hoặc chân lý.




- Nhờ vào sức mạnh bản thân.


Phần IV: Suit Of Cups ~

Vương quốc của những chiếc ly đầy những hứa hẹn mới. Chúng đại diện cho những con người tràn đầy hy vọng, những con người xây dựng mối quan hệ hòa thuận với những người cùng chi hướng.

·King Of Cups:

Vị vua sáng suốt tự hào đứng trên cồn cát. Nhờ vào tài lãnh đạo và sự sáng tạo mà Vương Quốc của ông ấy dc làm giàu hơn ở bên cạnh biển. Một con tàu đi ngang wa đường chân trơi như 1 tinh tú chiếu sáng trên mặt đất.

Up: Có tài năng bẩm sinh. Tài lãnh đạo sáng suốt. Suy nghi tự do. Doanh nhân.

Rev: Khó để làm hài lòng. Thiếu óc sang tao. Tinh cach cẩu thả.


Keyword:

- Tìm kiếm tình yêu hoặc sự phấn khích tinh thần.




- Người thanh nhã và có tính nghệ sĩ.




- Người dễ cảm xúc và thụ động. (11/2 ~ 10/3)


·Queen Of Cups:

Vị nữ hoàng nhân từ đi một quảng đường dài đến bơ biển. Bà ấy cẩn thận hứng lấy từng giọt nước có thể tràn ra từ cái ly rực rỡ mà bà ấy mang theo. Trong suốt quảng đường, ngọn hải đăng đóng vai trò như 1 người dẫn đường.

Up: Con người tử tế và biết quan tâm người khác. Dâng hiến. Thuộc trí tưỡng tượng. Cá tính của người dẫn đầu

Rev: Không đáng tin cậy. Sự do dự.


Keyword:

- Kiên nhẫn chờ đợi




- Người mơ mộng, có óc tưởng tượng phong phú và tính tốt.




- Người dễ bị tác động bởi những ảnh hưởng bên ngoài.




Deviant Moon Tarot

Page 15



·Knight Of Cups:

Hiệp sĩ hoàng gia cho cả thế giới biết thứ mình tìm được: Đó là món quà của hy vọng. Cuộc tìm kiếm dài đằng đẵng đã đưa a ấy đến những vùng biển bao la vô tận. Chiếc áo khoác từng lộng lẩy một thời nay đă ghỉ xanh. Hành trình đã làm thay đổi anh ấy không chỉ về thể xác mà còn về tinh thần.

Up: Lãng mạn. Người đóng góp những ý kiến mới cho 1 vấn đề. Lời đề nghị của

1 cơ hội.

Rev: Con người dối trá. Ý nghĩ sai lầm. Mưu đồ bất chính.


Keyword:

- Tinh tế, khéo léo và kín đáo.




- Người có dáng bên ngoài rất bình thản nhưng bên trong rất mạnh mẽ


và nhiều đam mê.

- Người có uy lực thích phô trương quyền hành. (13/10 ~ 12/11)

·Page Of Cups:

Trong lúc an ủi con vật không may mắn mà cố ấy đựng trong cái cốc, người con gái ấy tìm đường đi đến biển. Con cá biếu tặng người con gái 1 viên ngọc sáng chói như 1 lời cảm ơn vì đã giúp nó tìm đường về.

Up: Con người ảo tưởng. Lòng trắc ẩn. Lòng biết ơn.

Res: Con người ích kỷ. Hay giấu giếm. Kẻ nói dối hay kẻ lười biếng.


Keyword:

- Sẵn lòng tiếp nhận, nhất là sự dâng hiến yêu thương.




- Người lãng mạn và dễ ưng thuận.




- Người sống trong thế giới ảo tưởng.


·Ten Of Cups:

Vị thương binh trở về từ chiến tranh được gia đình anh ấy ôm ấp. 10 cái coc nâng lên trong buổi trăng tròn chúc mừng cho sự đoàn tụ tràn đầy hân hoan nay.

Up: Cuộc sống gia đình. Sự đoàn tụ. Sự cống hiến của gia đình. Cảnh vật yên

bình và đầm thắm.

Rev: Xung đột gia đình. Tình bạn kết thúc. Sự phá vỡ của những thói quen.


Keyword:

- Thành công trọn vẹn.




- Có sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè.




- Mãn nguyện về tình cảm.


·Nine Of Cups:

Chàng trai trẻ ngạc nhiên khi thay điều kỳ diệu hiện ra trước mắt mình. Vì thần đèn tặng cho anh ta 1 điều ước, 9 cái cốc bay lên bằng năng lượng huyền bí.

Up: Làm cho thành công hữu hình. Biết hết mọi thứ. Nhiều niềm vui. Nhiều lựa

chọn.

Rev: Sự lo lắng về tài chính. Sự không hoàn hảo. Điều hư ảo.

Keyword: - Hạnh phúc.

-Niềm an nhiên tự tại.

-Chế ngự cảm xúc.



Deviant Moon Tarot

Page 16



·Eight Of Cups:

Người phụ nữ trong bộ đồ đỏ đã bỏ đi những lối sống cũ, bởi vì chúng không còn liên quan đến cuộc sống của bà ấy nữa. Không mang theo quá khứ, bà ấy bắt đầu 1 cuộc sống mới và sáng ngời hơn.

Up: Thay đổi kế hoạch. Chấm dứt nỗ lực của ai đó. Từ bỏ những phương thức cũ

Rev: Nhìn thấy thông qua suy nghĩ. Sự kiên trì. Chấp nhận mạo hiểm.


Keyword:

- Nỗi ân hận.




- Sự thành công bị khước từ.




- Chế ngự cảm xúc.


·Seven Of Cups:

7 cái cốc được đặt trong phòng vẽ tranh của người nghệ sĩ, nơi ông ấy cố gắng vẽ chúng lên tấm vải bạt. Dựa vào trí tưởng tượng và tài năng vốn có của ông mà vẽ được chúng.

Up: Sự tưởng tượng. Giấc mơ ban ngày. Có trí tưởng tượng phong phú

Rev: Những mục tiêu thực tế. Tìm kiếm những điều gay go. Tin vào những gì bạn thấy được.


Keyword:

- Sự thành công ảo.




- Mộng tưởng trở thành hiện thực.




- Sự háo hức quá độ.


·Six Of Cups:

Trải qua bao năm tháng, trẻ em bây giờ tụ tập ở trung tâm thành phố để thưởng thức những màn trình diễn ngoạn mục. Người dân ngày nay thường hay ước cho quá khứ không còn nữa của họ, cho đến bây giờ thời gian vẫn trôi qua. 6 cái cốc, thấy trên những bức chạm khắc trong cái lều búp bê, tồn tại như những ký ức trong vật thể hữu hình nhưng lại không thể chạm tới được.

Up: Ký ức tuổi thơ. Nỗi nhớ nhà. Quá khứ. Ao ước những thứ đã qua đi

Rev: Những sự kiện trong tương lai. Tình huống sắp tới.


Keyword:

- Vui với thân hữu.




- Sự khởi đầu hạnh phúc.




- Kiến thức còn thiếu sót.


·Five Of Cups:

Người đàn bà bất hạnh mắng nhiếc chồng mình khi 3 chiếc cốc bị đổ. Nước trong cốc chảy từ từ trên sàn nhà. 1 bông hồng xuất hiện trong ký ức của sự lãng mạn đã từng có tại nơi đây. 2 chiếc cốc vẫn đứng thẳng, bởi vì mặc dù có 1 bức tường chen giữa 2 vơ chồng họ, nhưng tình yêu ở đâu đấy vẫn còn.

Up: Những mối quan hệ không hoàn thiện. Vợ chồng bất hòa. Hối tiếc. Sự mất

mát.

Rev: Những mối quan hệ mới. Sự trở về của người bạn cũ. Keyword: - Sự suy thoái.

-Sự áp bức.

-Lạc hướng, mất cứu cánh.



Deviant Moon Tarot

Page 17


·Four Of Cups:

Cảm thấy cô đơn khi nhìn thấy vầng sáng của ánh trăng, cô trinh nữ tự giam mình trên ban công. Không hài lòng với những món quà của cuộc sống, cô ấy hờ hững quăng chiếc cốc vàng xuống biển.

Up: Thành công nhưng không vui vẻ. Sự thất vọng trong cuộc sống. Nỗi buồn

chán.

Rev: Cái nhìn phóng khoáng về cuộc sống. Những ước mơ và niềm hy vọng mới. Keyword: - Sự hoàn thành.

-Sự sang trọng và nỗi vui sướng.

-Chưa hài lòng với thành tựu hiện có.

·Three Of Cups:

3 linh hồn ăn mừng cho sự tự do của họ bơi vì họ thoát khỏi từ 1 sinh vat biển đáng sợ. Mặc dù có sự khác biệt về cá tình, nhưng bộ ba vẫn chúc rượu, mừng sự may mắn của họ. Tình hình đen tối cuối cùng cũng đã được khắc phục.

Up: Giải pháp cho vấn đề. Ăn mừng chiến thắng trước những khó khăn. Niềm vui. Rev: Bệnh. Mất niềm vui của cuộc sống.


Keyword:

- Sự phong phú, dư thừa.




- Sự kết hợp.




- Niềm vui và tính hiếu khách.


·Two Of Cups:

Màn đêm bị cuốn hút bởi cái chết và một hiệp ước được lập ra giữa 2 con người yêu nhau. Nâng lên hái cóc, họ sưởi ấm cái mối quan hệ thêm gắng kết.

Up: Tình yêu. Tình đồng đội chan hòa. Đến vơi nhau.

Rev: Tình yêu sai trái. Những mối quan hệ tan vỡ. Những sở thích đối lập nhau.

Keyword: - Tình yêu.

-Gương soi hoặc sự phản chiếu.

-Sự hài hòa.

·Ace Of Cups:

Vị thiên thần nhẹ nhàng nâng niu cai ly về phía mình. Linh hồn nồng hậu của bà ấy tiếp thêm sinh lực cho ly nước, mời gọi ánh trăng đến thưởng thức hương vị của nó.

Up: Niềm vui phong phú. Tràn đầy tinh thần. Những sự kiện tốt đẹp trong cuộc sống. Rev: Những sự thay đổi bất ngờ và xui xẻo. Sự mất mát của tình yêu. Sứ đọng.


Keyword:

- Ảo ảnh tình yêu.




- Sự màu mỡ, phì nhiêu và khà năng sản xuất.




- Cảm xúc.


Phần V:Suit Of Pentacles~

Những ai sống ở thành phố của những biểu tượng ngôi sao năm cánh rất siêng năng cần cù. Tuy nhiên, họ thỉnh thoảng phải trả giá bởi việc đặt lợi ích vật chất lên trên tinh thần cao cả.

· King Of Pentacles:

Deviant Moon Tarot Page 18


Vị vua vĩ đại cầm lấy cái vật bằng bạc, biểu tượng cho triều đại công nghiệp của ông ấy. Mặc dù ông ấy khéo léo trong kinh doanh va thông thạo về thương mại, nhưng ông ấy quá tập trung vào lợi ích vật chất hơn là giác ngộ tâm linh.

Up: Bí quyết kinh doanh. Nhà đầu tư sáng suốt. Có kỹ năng trong làm toán. Thành thạo về những vấn đề tài chính.

Rev: Kẻ lừa đảo. Đồng tiền bất chính trong giao thiệp. Trò lừa bịp.


Keyword:

- Cần mẫn và kiên nhẫn trong công việc.


-Người lo toan về vật chất nhưng khôn khéo và kiên nhẫn.

-Người ngu mì nhưng hay ganh tỵ. (13/8 ~ 12/9)

·Queen Of Pentacles:

Vị nữ hoàng lịch thiệp chìm đấm trong cuộc sống xa hoa. Tuy nhiên bà ấy có 1 phần tách biệt ra khỏi nhu cầu của những con người xung quanh. Bà ta thể hiện biểu tượng hoàng gia của mìnnh đến 1 vi khán giả là những con búp bê. Tin tưởng 1 cách sai trái rằng xã hội sẽ có nhìu lợi ích hớn từ lòng nhân hậu bị đặt sai chỗ này.

Up: Xa xỉ. Sự giàu có. Bà chủ nhà lịch thiệp. Lòng nhân hậu và sự rộng lượng.

Rev: Phụ thuộc vào nhìu nguồn hổ trợ tiền tệ khác. Không đáng tin. Ý thức hòa nhập xã hội kém.


Keyword:

- Đẩy tài năng hoặc khả năng của mình đến giới hạn.


-Người có tham vọng, thực tiễn, thiện tâm và thành thật.

-Người thiếu quyết đoán, dễ thay đổi.

·Knight Of Pentacles:

Người hiệp sĩ thờ ơ đi tuần tra một sân nhỏ của nhà máy một cách chậm chạp. Anh ấy rất là kiên trì và luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ. Cuộc sống của anh ấy đã trở nên buồn tẻ.

Up: Kiên định. Ngăn nắp. Nhàm chán. Nghi thức.

Rev: Thiếu trách nhiệm. Thiếu động lực. Mâu thuẫn.


Keyword:

- Làm việc cực nhọc.




- Người đáng tin cậy, trung kiên, thực tiễn và có khả năng chịu




đựng.




- Người ít nhạy cảm nhưng dễ nổi nóng khi bị khiêu khích




(12/12 ~ 10/1)


·Page Of Pentacles:

Chàng trai trẻ đầy tri thức, suy nghĩ về biểu tượng ngôi sao năm cánh mà anh ấy tìm được trong số đồ vật bị bỏ đi. Anh ấy tự xây dựng cho mình những thứ gióng y hệt ở đó và biết rằng giá trị của 1 cuộc tìm kiếm đáng giá này.

Up: Học sinh háo hức học tập. Óc sáng tạo.

Rev: Người phản đối ý tưởng mới. Tuổi trẻ bất trị. Kín đáo.


Keyword:

- Thụ động hoặc thâm tâm.




- Người tốt bụng, tận tụy và cẩn thận.




- Người không kiên định hoặc sắp sữa có thay đổi lớn.




Deviant Moon Tarot

Page 19



·Ten Of Pentacles:

Người cha giàu có rèn luyện cho đứa con trai chơi cờ, chia sẻ cho người con trai không những về tri thức mà còn về những kinh nghiệm sống của ông ấy. 10 biểu tượng xếp thành hình vòng cung xung quanh cửa sổ, làm nền tản cho tài sản sau này của cậu con trai. Họ không biết, 1 ng hầu lạ mặt đã lặng lẽ trộm đi con King.

Up: Chia sẽ truyền thống và giá trị gia đình. Sự thừa kế. Gia đình giàu có và thịnh vượng.

Rev: Những điều không may mắn xảy ra trong gia đình. Mất nhà hoặc tiền.


Keyword:

- Sự giàu có.


-Cứu cánh, kết quả.

-Khôn khéo trong giao dịch tiền bạc.

·Nine Of Pentacles:

Người phụ nữ giàu có tản bộ xuyên qua thành phố cùng với vật nuôi của bà ấy. 9 cái biểu tượng lượn xuống từ bầu trời vây quanh bà ấy như 1 biều lộ sự giàu có về vật chất.

Up: Sự may mắn về vật chất. Người phụ nữ giàu có và không phụ thuộc vào gì. Tình yêu thú cưng.

Rev: Khó khăn về tài chính. Mất đi quyền sỡ hữu. Trộm cắp những thứ thuộc về người khác.


Keyword:

- Sự hoạch lợi.


-Sự thanh thản, an toàn và yên tâm vững chí.

-Sự thịnh vượng và phát triển.

·Eight Of Pentacles:

Bên trong nhà máy, người đàn ông làm việc một cách chăm chỉ bởi vì ông ấy phải tạo ra 8 cái biểu tượng ngôi sao năm cánh bằng vàng. Cực kỳ cẩn trọng trong nghề thủ công này, ông ta không hề khoan dung cho bất cứ vật gì thiếu sự hoàn hảo.

Up:Người lao động có tay nghề. Chú ý vào phần chi tiết. Tự hào về công việc của ai đó.

Rev: Sự bất cẩn. Công việc cẩu thả. Sự lười biếng.


Keyword:

- Nỗ lực điều đặn.


-Sự thận trọng.

-Sự kiên trì và sức chịu đựng

·Seven Of Pentacls:

Cô phù thủy trẻ tập luyện thần chú trong khu vườn của nhà máy. Đâm vào cái cây bằng cây đinh bị rỉ sét cùa mình, cô ấy ngày càng nâng cao trình độ của mình lên. 7 biểu tượng ngôi sao năm cánh ra hoa tư những nhánh cây đã từng chết đi.

Up: Phát triển những kỷ năng. Phát triển trong khả năng của ai. Giành ra thời gian để suy ngẫm về những tiến bộ đã đạt được.



Deviant Moon Tarot

Page 20



Rev: Không kiên nhẫn. Nghi ngờ khả năng của ai đó. Sự phát triển nhỏ bé, ít ỏi.


Keyword:

- Chưa đạt được thành công.


-Sự không hoạt động.

-Mất khoảng tiền đã được hứa cho.

·Six Of Pentacles:

Lòng trắc ẩn cho hoàn cảnh khắc nghiệt của cái chết đã đưa người đàn ông giàu có đến nghĩa địa. Gặp gỡ linh hồn canh giữ thế giới vật chất, người đàn ông tặng 1 trong 6 biểu tượng ngôi sao năm cánh như 1 hành động cởi mở của sự rộng lượng.

Up: Lòng nhân đức. Sự ban tặng, quà tặng. Chia sẻ sự giàu sang cho ai đó. Sự rộng lượng có thể nhìn thấy được.

Rev: Lòng ích kỷ. Tích trữ của cải. Ko năm giữ được tài chính.


Keyword:

- Thành công sau nhiều nỗ lực.


-Quyền thế, sự ảnh hưởng và tiếng tậm.

-Việc làm hoặc nghề nghiệp ổn định

·Five Of Pentacles:

Người phụ nữ tai tiếng làm cho con đường xuyên qua thành phố trở nên chật hẹp bằng chính cách của cô ấy. Không có sự tiện nghi của thành phố, cô ta tìm kiếm nơi trú ẩn giữ các tòa nhà công nghiệp. Cô ấy nhanh chóng thấy được 5 cái biểu tượng hình ngôi sao năm cánh trên cửa sổ của một nhà thờ.

Up: Hoàn cảnh khó khăn có thể nhìn thấy được. Vô gia cư. Cảnh nghèo nàn. Linh hồn lạc lối. Rev: Cải thiện về bề ngoài. Những khoảng khắc tốt đẹp hơn. Việc làm mới.


Keyword:

- Mất tiền hoặc địa vị.


-Lo lắng.

-Cẩn trọng trong vấn đề tiền bạc.

·Four Of Pentacles:

Chưa chuẩn bị cho cái chết của ông ta, tên keo kiệt bi dắt vào địa ngục với ngọn lữa bừng sáng bởi tên quỷ dữ. Nhìn về quảng đời, hắn ta nắm chặc 4 biểu tượng hình ngôi sao năm cánh để cố gắng duy trì sự chiếm hữu mọi thứ của thế gian này.

Up: Người bị trói buộc bởi tiền bạc. Tham lam. Sư ích kỷ. Đặt lợi ích vật chất lên hàng đầu. Tên keo kiệt.

Rev: Sự trì hoãn hữu hình. Khó khăn trong kinh doanh.


Keyword:

- Mãnh lực đồng tiền.


-Quà tặng bằng hiện kim.

-Cất giấu tài sản.

·Three Of Pentacles:

Ba người thợ đang làm việc trong xưởng. Mặc dù họ thường hay làm việc như một đội thống nhất, tuy nhiên những cá tính riêng của họ thể hiện qua những sự sáng tạo. 3 biểu tượng hình ngôi sao năm cánh đại diện cho cá tính của họ.

Up: Có tài năng về nghệ thuật. Làm việc với mọi người trong 1 môi trường dầy sáng tạo. Kỹ năng và nghề thủ công. Sự hợp tác.



Deviant Moon Tarot

Page 21



Rev: Tầm thường. Tay nghề hoặc chất lượng kém.


Keyword:

- Công việc mang tính sáng tạo.


-Tạo dựng, thiết lập và sáng chế.

-Giao dịch kinh doanh.

·Two Of Pentacles:

Người vũ công biểu diễn dưới ánh trăng khuyết, làm cân bằng giữa 2 biểu tượng hình ngôi sao năm cánh bằng bạc trên nền bầu trời. Mặc dù điệu nhảy của cô ấy trông có vẻ rất dễ dàng, nhưng dù sao chúng cũng là kết quả của sự tập luyện và sự tập trung.

Up: Làm cân bằng và hài hòa bằng nỗ lực, xử lý những tình huống có nhìu con đường lựa chọn.

Rev: Không có khả năng duy trì sự cân bằng trong cuộc sống. Những ưu tiên đặt khong đúng chỗ.


Keyword:

- Sự thay đổi.


-Cần sự đa dạng dịch chuyển và thay đổi.

-Đi đây đó hoặc dời nơi trú ngụ.

·Ace Of Pentacles:

Con rồng giữ chặt biểu tượng ngôi sao năm cánh huyền bí. Nắm giữ cả vũ trụ trong bàn tay, nó trở thành biểu tượng của sự hoàn hảo thuần khiết trong sự hài hòa giữa thế giới vật chất và lĩnh vực tinh thần.

Up: Sự hoàn hảo. Cân băng giữa thế giới vật chất và tinh thần. Sự thịnh vượng. Có ý chí để đạt tới thành công.

Rev: Hạnh phúc không thật. Buồn bã mặc dù giàu sang. Phung phí của cải.


Keyword:

- Sự hoạnh lợi.




- Hoạch định phương án.




- Ảo ảnh về tiền bạc.


THE LUNATIC ~ SPREAD ~

Bộ Tarot Deviant Moon có sức ảnh hưởng trên khắp lục địa, nó có tác động dến tâm trí, giấc mơ và số phận với ánh bạc màu nhiệm. Sức mạnh cuồng dại này bắt chước hình dạng trăng tròn và lấy năng lượng từ con đường này.

Người được doán dặt câu hỏi hoặc nói ra tình thế khó khăn trước người đoán bài. Hãy suy nghĩ về vấn đề đó và xào bài. Người đoán bài lấy 10 lá và đặt chúng theo vong tròn ngược chiền kim đồng hồ và theo thứ tự sau đây.

Trạng thái tàn: là trạng thái chưa có mặt trăng, là khi bầu trời chưa nhận được bất kỳ một năng lượng gì, hoàn toàn trung lập, câu chuyện của người hỏi chưa bắt đầu. Đó là hoàn cảnh hiện tại, là thực tại, là chính bản thân người hỏi. Tất cả trống rỗng và là thái độ ban đầu của người hỏi:



Deviant Moon Tarot

Page 22



1. Người được đoán: Hiện tại, đại diện cho người được đoán và hoàn cảnh thực tại.

Trạng thái phải: Đó là trạng thái mặt trăng nhận năng lượng từ phía phải. Nơi đươc xem là vị trí chính, vị trí quang trong trong văn hóa phương tây. Không phải ngẫu nhiên mà từ " Phía phải" trong tiếng Pháp lại đồng nghĩa với " đúng đắn, luật lệ, chính yếu.". Đó là những ảnh hưởng chính đang và đã tác động đến người hỏi. Nó là những thứ của quá khứ, hay hiện tại mà tình trạng cụ thẻ của người hỏi bao trùm cả quá khứ lẩn hiện tại, là môi trường chủ yếu của sự việc đang tác động đến sự việc.

2. Ảnh hưởng từ quá khứ. Nói lên sự kiện từ quá khứ của người được đoán mà ảnh hưởng đến ngày nay theo cách đã biết hoặc chưa.

7. Môi trường xung quanh. Đề cập các yếu tố của biết gia đình, công việc, cộng đồng hay bất cứ môi trường nào xung quanh bạn.

Trạng thái úp: Đó là trạng thái mà mặt trăng nhận năng lượng từ mặt đất, từ thực tại và môi trường thân cạnh ở bên cạnh. Đó là ảnh hưởng từ nền tảng cơ bản, hiện thực và cơ sở của hiện tại dã gây nên hành động trong tương lai. Đó là những biểu hiện tích cực về mặt hiện thực (những thứ hữu hiện như bạn bè, người thân, tiền bac...), hoặc là trong tiềm thức (lòng thù hận, sự dộc ác, sự tinh tế,..) thoi thúc người hỏi thực hiện theo. Đó là những ảnh hưởng rất thực, tác động một cách rõ rệt trên thân thể của người hỏi.

3. Ảnh hưởng từ tiểm thức. Đề cập đến tác động tiềm ẩn trong tâm trí của người được đoán, như giấc mơ hay suy nghĩ tiềm thức.

8. ẢNh hưởng từ người khác. Thể hiện cách mà bạn gặp hay thỏa thuận với người mà bạn yêu quí.

Trạng thái ngửa: Đó là trạng thái mặt trăng nhận năng lượng từ bên trên. Nó là năng lượng gia ơn từ bên trên, từ thế lực không phải đến từ con người ở mặt đất. Ngược với trạng thái úp, trạng thái ngữa ám chỉ những hình ảnh hưởng tích cực về mặt tinh thần hay tâm linh, khiến cho người hỏi thực hiện theo. Nó là những thứ lung linh bên trên, đôi lúc không hiện thực, nhưng nó thể hiện điều mong ước cao nhất của người hỏi hoặc những lo ngại mông lung. Nếu trạng thái úp là nền tảng thực sự thì trạng thá ngửa là một nền tảng mơ hồ.

4. Ước muốn và nguyện vọng tiềm ẩn. Nói về hy vọng và ước mơ bị che lắp.

9. Sức mạnh tinh thần. Nói đến những tác động của tinh thần đến câu hỏi.

Trạng thái trái: Đó là trạng thái mà bề lỏm nhận năng lượng quay về phía bên trái. Nơi được tin là chứa nhìu điều tồi tệ và xấu xa. Chẳng hạn như từ "xấu xa, xui xẻo" bắt nguồn từ tiếng Latin có nghĩa là phái trái. Đó là những ảnh hưởng tiêu cực đến sự việc dang diễn tiến.

5. Tác động vô hình. Đề cặp sức mạnh vô hình ảnh hưởng đến người được đoán.

Trạng thái nửa: Là trạng thái khi mặt trăng nhận được một nữa năng lượng, là khi câu chuyện đả được một nửa đầu tiên, là khi sự kiện và hành động. Đó chính là hành động sự kiện hoặc dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra làm đảo lộn tình trậng hiện tại ( hoặc làm nó giảm đi, hoặc làm nó tăng thêm, hoặc đảo ngược tình thế).

6. Sự kiện sắp xảy ra. Thể hiện các sự kiện sắp xảy ra với số phận của người được đoán.

Trạng thái tròn: là trạng thái kết thúc quá trình của mặt trăng, khi năng lượng nhận được đã tràn đầy, khi mọi sự đã được bộc lộ, kết quả cuối cùng đã được phán quyết.



Deviant Moon Tarot

Page 23



10. Kết quả cuối cùng. đây là đỉnh cao cửa sự kiện. Đưa ra kết quả hoặc câu trả lời.



Deviant Moon Tarot

Page 24
Đọc tiếp »
Trang chủ