Tarot Huyền Bí Blog thủ thuật
10/10 1500 bình chọn

Almandine - Ngọc Thạch Lựu Tím (Thạch Lý Học hay Lithotherapy) - Ứng dụng Thanh Tẩy và Cường Lực cho Tarot

item-thumbnail


Xuất hiện lần đầu bởi Pline l'Ancien vào năm 77 sau công nguyên, nay đã thất truyền. Được trích lại bởi Georgius Agricola năm 1546. Thuật ngữ Almandine được cho là xuất xứ từ chữ tiểu Á cổ Alabandicus có nghĩa là thuộc về thành phố Alabanda, nay thuộc tiểu Á. Người ta không biết tên đá là do Pline hay Agricola đề xuất. Theo truyền thống cũ, nó hộ mệnh cho tháng 1 và cung Aquarius.

- Năng Lượng theo Thuyết Law of Octarves của Newlands:
Fe3Al2(SiO4)3 = 3Fe + 2.Al + 3Si + 12O = 12.Aeon  ∩ 17.Jupiter  ∩  3.Mars › Hành Tinh Chủ Đạo: Jupiter. Nguyên Tố Chủ Đạo: Earth Element (Nguyên Tố Đất)
+ Tăng cường vật chất và sở hữu, đặc biệt là sự phát triển, thịnh vượng, may mắn, tự do, du hành, luật pháp, nhân đạo, ... nhấn mạnh đến yếu tố giàu có vật chất.
+ Tác động lên vùng bụng, gan, tuyến yên, lớp mỡ quanh eo, đùi. Có tác dụng hỗ trợ trị liệu cho các bệnh liên quan đến sự nghèo khó (suy dinh dưỡng) và cả giàu có (béo phì), các chứng liên quan đến bụng, gan (đau bụng).
+ Hộ mệnh cho Sagittarius và Pisces. Dành cho những người sinh trong cung Sagittarius và Pisces. Trong hệ thống Chiêm Tinh Hiện Đại, Pisces được gáng cho Hành tinh Neptune (mới phát hiện sau này).
+ Trấn giữ các mối quan hệ của nhà chiêm tinh thứ 2 và 9: tài sản, tiền bạc (nhà Lucrum) và du hành, du lịch (nhà Iter). Dành hỗ trợ cho những người có vấn đề với tiền bạc hay gặp vận rủi, những người muốn đi du lịch, hay di cư không được xuông sẻ, thúc đẩy tiền bạc và thường xuyên du hành.
+ Bảo trợ về địa lý và cấu trúc nói chung (Dante Alighieri). Dành cho những người làm trong lĩnh vực liên quan đến các địa lý và du lịch như hướng dẫn viên du lịch, phi công, hoa tiêu, tài xế, cục địa dư, tàu hỏa, khảo cổ, xây dựng cầu đường ...
+ Lá bài Tarot Major tương ứng: THE WHEEL, ngoài ra còn tương ứng với THE HERMIT, THE DEVIL, THE HIEROPHANT. Lá bài Tarot Minor tương ứng: 6 of Wands, 4 of Swords, 8 of Swords, 2 of Pentalces, 9 of Cups.
+ Phép thuật: Thuật khống chế, Thuật tàng hình, thuật tự tái sinh, thuật hồi sinh, thuật cường lực, thuật quỷ nhãn. Thường được dùng chạm trổ hoặc nạm trong các gậy phép hoặc dụng cụ thực hiện các nghi lễ trong thuật phù thủy.
+ Triệu gọi: Incubi, Nightmares,  Gorgons, Minotaurs, Mermaids, Banshees, Satyrs, Fauns, Panic Demons. Thường được dùng trong các nghi thức triệu gọi các đấng thần linh.
+ Phù Hiệu Bùa Chú: Square, Rhombus, Amissio, Conjunctio, Carcer. Thường được dùng để nạm hay chạm khắc của phù hiệu bùa chú để tăng thêm sức mạnh.

- Năng Lượng theo Thuyết Chromatherapy:
Màu Tím Sậm ≈ Trực Giác và Điềm Tĩnh
+Tăng cường sự điềm tĩnh, trầm lặng, quán sát trong tâm hồn.
+ Tác dụng minh mẫn tinh thần, tăng cường quan sát và tiếp nhận. Dành cho những người làm trong các các ngành đòi hỏi sự toan tính như kinh doanh, quản trị, buôn bán cổ phiếu hay các nhà kỹ trị.

- Năng Lượng theo Thuyết Reiki - Chakra 
Màu Tím ≈ Luân Xa Vương Miện Sahasrara (Hoa Sen Ngàn Cánh)
+Tăng cường tư tưởng, nhận thức và suy nghĩ. 
+ Tác động tuyến yên, nội tiết tố, não bộ.
+ Tác dụng cải thiện điểm yếu trong tư tưởng nhận thức hay suy nghĩ. Dành cho những người bị căng thẳng thần kinh, hoặc có hoạt động trí não không tốt. Dành cho các ngành nghề liên quan đến việc suy nghĩ, tư duy như nhà nghiên cứu, nhà kinh doanh, xã hội chính trị gia ...

- Năng lượng theo Thuyết Oligotherapy
Iron (Sắt) ≈ Chỉ số trong cơ thể người (MASS) 0.00002
+ Tác động vừa tích cực cho sức khỏe do sắt là nguyên tố chủ đạo trong máu và vài loại hóc-môn trong cơ thể.
+ Tác dụng lên hệ tuần hoàn, máu huyết. Được coi là có tác dụng tốt trong việc cầm máu, chữa các chứng xuất huyết, và các chứng liên quan đến máu.

Đọc thêm về nguyên lý các thuyết trong Lời Nói Đầu của cuốn sách.

Philippe Ngo, sáng lập Tarot Huyền Bí, một người nghiên cứu Tarot tại Pháp.
Đọc tiếp »

Pyrope- Ngọc Thạch Lựu Đỏ (Thạch Lý Học hay Lithotherapy) - Ứng dụng Thanh Tẩy và Cường Lực cho Tarot

item-thumbnail


Pyrope xuất hiện sớm trong lịch sử đá, nhưng lại thường lầm lẫn với Ruby. Phần lớn những viên ruby to trên các vương miện cổ thực ra là Pyrope. Từ Pyrope đến từ tiếng Hi Lạp cổ nghĩa là ánh lửa, do nó có màu đỏ lung linh. Theo truyền thuyết, nó sinh ra từ giọt sương dưới tia nắng bình minh hoặc hoàng hôn, vốn là nụ cười của hai vị nữ thần Aurora (Nữ Thần Hoàng Hôn). Theo truyền thống cũ, nó hộ mệnh cho tháng 1 và cung Aquarius.


- Năng Lượng theo Thuyết Law of Octarves của Newlands:
Fe3Al2(SiO4)3 = 3Fe + 2.Al + 3Si + 12O = 12.Aeon  ∩ 17.Jupiter  ∩  3.Mars › Hành Tinh Chủ Đạo: Jupiter. Nguyên Tố Chủ Đạo: Earth Element (Nguyên Tố Đất)
+ Tăng cường vật chất và sở hữu, đặc biệt là sự phát triển, thịnh vượng, may mắn, tự do, du hành, luật pháp, nhân đạo, ... nhấn mạnh đến yếu tố giàu có vật chất.
+ Tác động lên vùng bụng, gan, tuyến yên, lớp mỡ quanh eo, đùi. Có tác dụng hỗ trợ trị liệu cho các bệnh liên quan đến sự nghèo khó (suy dinh dưỡng) và cả giàu có (béo phì), các chứng liên quan đến bụng, gan (đau bụng).
+ Hộ mệnh cho Sagittarius và Pisces. Dành cho những người sinh trong cung Sagittarius và Pisces. Trong hệ thống Chiêm Tinh Hiện Đại, Pisces được gáng cho Hành tinh Neptune (mới phát hiện sau này).
+ Trấn giữ các mối quan hệ của nhà chiêm tinh thứ 2 và 9: tài sản, tiền bạc (nhà Lucrum) và du hành, du lịch (nhà Iter). Dành hỗ trợ cho những người có vấn đề với tiền bạc hay gặp vận rủi, những người muốn đi du lịch, hay di cư không được xuông sẻ, thúc đẩy tiền bạc và thường xuyên du hành.
+ Bảo trợ về địa lý và cấu trúc nói chung (Dante Alighieri). Dành cho những người làm trong lĩnh vực liên quan đến các địa lý và du lịch như hướng dẫn viên du lịch, phi công, hoa tiêu, tài xế, cục địa dư, tàu hỏa, khảo cổ, xây dựng cầu đường ...
+ Lá bài Tarot Major tương ứng: THE WHEEL, ngoài ra còn tương ứng với THE HERMIT, THE DEVIL, THE HIEROPHANT. Lá bài Tarot Minor tương ứng: 6 of Wands, 4 of Swords, 8 of Swords, 2 of Pentalces, 9 of Cups.
+ Phép thuật: Thuật khống chế, Thuật tàng hình, thuật tự tái sinh, thuật hồi sinh, thuật cường lực, thuật quỷ nhãn. Thường được dùng chạm trổ hoặc nạm trong các gậy phép hoặc dụng cụ thực hiện các nghi lễ trong thuật phù thủy.
+ Triệu gọi: Incubi, Nightmares,  Gorgons, Minotaurs, Mermaids, Banshees, Satyrs, Fauns, Panic Demons. Thường được dùng trong các nghi thức triệu gọi các đấng thần linh.
+ Phù Hiệu Bùa Chú: Square, Rhombus, Amissio, Conjunctio, Carcer. Thường được dùng để nạm hay chạm khắc của phù hiệu bùa chú để tăng thêm sức mạnh.

- Năng Lượng theo Thuyết Chromatherapy:
Màu Đỏ Sậm ≈ Can Đảm và Thử Thách
+Tăng cường sự tự tin, dũng cảm, quả quyết.
+ Tác dụng hỗ trợ niềm tin, đặc biệt dành cho người có tính mềm yếu, hay sợ hãi. Dành cho những người có các ngành nghề liên quan đến sự nguy hiểm như cứu hỏa, bộ đội, cứu hộ, hoặc những người đi phiêu lưu nhằm tăng khả năng dũng cảm.

- Năng Lượng theo Thuyết Reiki - Chakra 
Màu Đỏ ≈ Luân Xa Gốc Muladhara (Hoa Sen Bốn Cánh)
+ Tăng cường bản năng, thể chất, sinh tồn. Đặt viên đá ở vị trí ngay giữa bộ phận sinh dục và hậu môn, nơi được coi là vị trí của luân xa.
+ Tác động cơ quan sinh sản, hậu môn, tuyến thượng thận, buồng trứng, tinh trùng, tinh hoàn.
+ Tác dụng cải thiện cho những người hiếm muộn hoặc thiếu khả năng sinh tồn (yếu đuối hoặc thể trạng kém) và sinh sản (vô sinh). Dành cho những người hoạt động trong môi trường cần yếu tố thể chất như công nhân, nông dân, bốc vác, ... hoặc liên quan đến ngành thể thao như vận động viên, nhân viên hướng dẫn phục hồi thể lực, ....

- Năng lượng theo Thuyết Oligotherapy
Iron (Sắt) ≈ Chỉ số trong cơ thể người (MASS) 0.00002
+ Tác động vừa tích cực cho sức khỏe do sắt là nguyên tố chủ đạo trong máu và vài loại hóc-môn trong cơ thể.
+ Tác dụng lên hệ tuần hoàn, máu huyết. Được coi là có tác dụng tốt trong việc cầm máu, chữa các chứng xuất huyết, và các chứng liên quan đến máu.

Đọc thêm về nguyên lý các thuyết trong Lời Nói Đầu của cuốn sách.

Philippe Ngo, sáng lập Tarot Huyền Bí, một người nghiên cứu Tarot tại Pháp.
Đọc tiếp »
Tiếp Tục
Trang chủ