Lý Luận "Nghệ Thuật Ảnh Hóa Ngữ Nghĩa" của Filipas

1. Giới Thiệu

Phương pháp lý luận của Mark Filipas (mà tôi tạm gọi là Nghệ Thuật Ảnh Hóa Ngữ Nghĩa) có thể nói chưa từng trùng lắp với ai trước đó. Nó dựa trên lý luận về Trường Ngữ Nghĩa (Hebrew Lexicography), nghệ thuật Tự Dạng Hình Ảnh (Alphabetic Letterform), và nghệ thuật Ảnh Chữ (Linguistic Allusion) trong các ngôn ngữ phương tây. Ông cho rằng mỗi lá bài tương ứng với một trường ngữ nghĩa trong ngôn ngữ Hebrew, tức là sự tương ứng của 22 lá bài và 22 chữ Hebrew. Lý luận này theo tôi là thú vị, ông đã dẫn chứng ra 2 bộ chuẩn Tarot de Marseille và Milanese Tarot, những dẫn chứng này theo tôi là có căn cứ. 

Phần viết này khá dài, nên tôi sẽ không có phần kết luận. Phần trung tâm chia làm các phần như sau: 3 phần giải thích về các lý luận gồm có Trường Ngữ Nghĩa (Hebrew Lexicography), Tự Dạng Hình Ảnh (Alphabetic Letterform), Ảnh Chữ (Linguistic Allusion); 3 phần tương ứng lý luận với bộ tarot ; và cuối cùng là phần bổ sung hình ảnh của bộ Tarot de Marseille được Filipas ví dụ.

2. Trường Ngữ Nghĩa (Hebrew Lexicography)

Đối với tiếng Hebrew, các từ của nó đều mang giá trị thần bí, vì vậy phong cách thực hiện huyền bí thông qua trường ngữ nghĩa cũng không có gì quái lạ. Có thể xem thêm về Gematria mà tôi đã trình bày trước đây (Xem tại đây) để hiểu hơn về cấu trúc thần học của ngôn ngữ Hebrew. Nếu trường ngữ nghĩa trong các ngôn ngữ thường chỉ là một phương pháp giảng dạy, hay một phép chơi chữ, hay đơn thuần chỉ là sự phát triển ngôn ngữ, thì trong hebrew, điều đó chẳng phải đơn giản như vậy.

Khái niệm Trường ngữ nghĩa: là một tập các từ thuộc cùng một thuộc tính. Nghe chữ trường ngữ nghĩa có vẻ quá xa lạ, nhưng thực ra rất gần gũi. Liệt kê các từ bắt đầu bằng chữ "nhân": nhân nghĩa, nhân tố, nhân duyên ...; liệt kê các từ chỉ cái chết: mất, hi sinh, đai, tiêu, xuống lỗ ...; liệt kê các từ bắt đầu bằng chữ S: sướng, sáng, sanh ... ; đó là các ví dụ đơn giản về  trường ngữ nghĩa mà ta vẫn gặp hoài.

Trường ngữ nghĩa Hebrew: là tập các từ có cùng tính chất về Gematria: tập các từ có chung chỉ số Mispar Hechrachi chẳng hạn. Trong trường hợp mà MarkFilipas đề cặp đến là các từ có chung thành tố đầu. Các từ có chung thành tố đầu được xem là cùng một nguyên tố. Vd: các từ có chung thành tố A có chung thuộc tính về con bò, chung thành tố B thì chung thuộc tính về cửa cái ...
Phong cách Do Thái vẽ chung các từ biểu thị này thành hình ảnh trong cùng một bức tranh, với nhiều mục đích hơn là giảng dạy từ ngữ. Một ám thị, một thuật đồ... Cái mà Mark Filipas gọi là "visual abecedarium"- (xem wiki) Rất nhiều tác phẩm theo phong cách như vậy ra đời vào thời kỳ khai sinh của tarot, như  Jastrow’s Dictionary of the Targumim, Talmud Balbi, Yerushalmi and Midrashic Literature and Grossman’s Compendious Hebrew–English Dictionary.



Một ví dụ đưa ra bởi Filipas, hình trên, phía trái trích từ cuốn Meshal ha-Kadmoni, (Tiếng anh dịch là Fable of the Ancient, tiếng việt tạm dịch là Huyền Tích Cổ Xưa ), một cuốn sách ảnh về khoa học, tôn giáo, huyền bí ... Hình phải trích từ Melekhet ha-dikduk (Tự Điển Ngữ), gồm danh sách các từ cùng trường ngữ nghĩa và dịch sang tiếng Latin.


Một ví dụ trên lá The Magician (hay Le Batelevr trong tiếng Pháp) - Xem hình trên: lá Le Batelevr trong bộ bài Tarot de Vieilli.
Lá bài này đại diện cho chữ A (Aleph) tiếng Hebrew là ALP, là tập hợp các từ bắt đầu từ chữ A trong Hebrew:
magician - Nhà giả kim  (Hebrew: AMGVSh, AShP), 
to juggle, to perform magic tricks - Thực hiện huyền thuật (AChZ OYNYM), 
bench - Bàn thợ mộc (ATzTBH), 
coin - Đồng xu (AGVRH), 
cup - cái cốc (ANBG), 
tương tự với các từ sau : balls (ASQRYTY), dagger (AVGRTh, ARRN), pouch or money bag (ARNQ), thin hollow tube (ABVB), hat (APYLYVTh), festive suit (ASTLYTh), and young shoot of a plant (AB)...
Những từ này đều xuất hiện trong lá bài The Magician.

3. Tự Dạng Hình Ảnh (Alphabetic letterform)

Tự Dạng Hình Ảnh: là một truyền thống trong các bản thảo trung cổ, trong đó các chữ cái được mô tả bằng các hình ảnh tương đương về mặt hình ảnh. Các hình ảnh này tạo thành tự dạng của chữ cái. Để ý một chút ở các bộ tarot, nhân vật và phông nền khá đơn giản, rất dễ tạo hình. Sự cân xứng của các mô típ hình ảnh cũng tương tự như sự cân xứng của các mẫu tự. Điều này thật rất đáng lưu ý.



Hình trên, chữ “H” được hoạt hình hóa trích từ bản thảo thế kỷ 8 tên "Etymologies".  Hai kiểu chữ “E” trích từ kinh thánh thế kỷ thứ 8 có tên "Parisian Sacramentary".



Hình trên là một ví dụ sinh động có liên hệ với các lá bài ở tư thế của nhân vật. Đây là các tư thế trích từ sách của "Peter Flötner of Germany" năm 1534. Cùng thời với các bộ Tarot de Marseille.

Lấy lại ví dụ ở lá The Magician (tiếng Pháp là The Batelevr) ở trên. Hình ảnh nhà giả kim một tay đưa lên, một tay đưa xuống chính là hình ảnh của mẫu tự Aleph trong tiếng Hebrew - Xem hình dưới.

4. Ảnh Chữ (Linguistic Allusion)


Ảnh Chữ: là một kiểu nghệ thuật trình bày của các sách cổ châu Âu. Một chữ cái được hoạt hình hóa thành một bối cảnh, một hoạt cảnh trong đó chữ cái đó đóng vai trò quan trọng nào đó. Việc hiểu được hoạt cảnh đó, giúp hiểu được chữ cái mà người trình bày muốn nói tới. Trong các trường hợp đơn giản như trình bày trong sách viết tay, các chữ cái đó sẽ được lồng ghép hợp lý vào bức tranh tổng thể, hoặc lồng ghép trong một bộ phận của bức tranh tổng thể. Trong trường hợp này, không phải tự dạng tạo hình nên chữ cái, mà chính là ý nghĩa bên trong ảnh thể hiện điều đó.




Một ví dụ, hình bên trái, chữ “P” đại diện cho từ “Pastorali” được mô tả bằng chữ "P" trong từ “Papa” (Đức cha, Pope) với hình ảnh đức cha Gregory the Great đang tạo dấu cho Archbishop of Ravenna, trong một trang sách của Farrara. Hình bên phải, chữ “C” trích từ sách "Drogo Sacramentary", năm 850 mô tả hình ảnh Chúa  "Christ’s Concedeqs" (hình ảnh chúa bay lên thiên đàng là một mô típ truyền thống trong Thiên Chúa Giáo, nằm trong loạt hình ảnh về cuộc đời của Chúa, giải thích thêm hoài làm bài dài ra, mà không giải thích thì uổng ^^).


Trong các trường hợp thần bí hoặc mật ngữ, chữ cái này (hoạt đoạn chữ cái, một câu, một đoạn trích ...) có thể được mã hóa bên trong một bức tranh, và rất khó phát hiện ra. Nếu các bạn có đọc tiểu thuyết có liên quan về các huyền tích cổ, bạn sẽ gặp rất thường những lý luận như vậy. Chẳng hạn như tác giả Dan Brown, một tác giả ưa thích của tôi.




Một ví dụ thú vị, hình trên, bên trái trích từ sách "The Rothschild Miscellany" năm 1470 biểu diễn từ AShRY, có nghĩa là tôn quý và hạnh phúc (exaltation and happiness), Bức tranh này mô tả vua David chơi đàn Hạc trong vườn thiên đàn. Chữ AShRy được viết phía trên nhà vua rõ ràng. Ngược lại, hình phải trích từ sách "Tripartite Mahzor" (tiếng Anh là The Book of Ruth) năm 1320 biểu diễn từ VYHY có nghĩa là "nó phải như thế" (nguyên gốc And it was ). Trong trường hợp này từ VYHY lồng ghép khá kín đáo. Nó nằm ở phía tay phải bức ảnh, dưới tán cây, và trên các nhân vật.


Lấy lại ví dụ lá The Magician bên trên. Lá này biểu trưng cho chữ Aleph có nghĩa là thực hiện nghi lễ, được biểu diễn bằng hình ảnh một nhà giả kim thực hiện các nghi lễ về giả kim thuật.

5. Thứ tự các lá bài:


Thứ tự các lá bài theo Mark Filipas, kèm theo đó là tên chủ đề chính chứa chữ cái Hebrew đại diện.


Trump I — Jugglery, Magic tricks (AChYZTh OYNYM) — aleph
Trump II — Sibyl (BDQ, BOLH, BOL HZYH) — bet
Trump III — Queen (GBYRH) — gimel
Trump IV — Duke (DKS, DVS) — dalet
Trump V — Pontiff (HGMVN) — he
Trump VI — Love (VDO) — vav
Trump VII — Triumph (ZKH, ZKY) — zayin
Trump VIII — Judgment (ChYThVK) — chet
Trump IX — Time (TMPV) — tet(3)
Trump X — Iynx, or Oracle Wheel (YNQS) — yud
Trump XI — Strength (KCh, KChCh) — kaph
Trump XII — Traitor (LYTYRYN) — lamed
Trump XIII — Death (MVTh, MYThH) — mem
Trump XIV — Temperance (NThChSM, NZYRVTh) — nun
Trump XV — Satan (STN) — samech
Trump XVI — Flash of light (ODY(2)) — ayin
Trump XVII — Pleiades (PLYDVTh), Paradise (PRDS) — peh
Trump XVIII – Conjunction (TzRVP) — tzaddi
Trump XIX — Summer (QYTz) — qoph
Trump XX — Sounding of the trumpet (RVO, RAOThA) — resh(4)
Trump XXI — Portal of Heaven (ShOR HShMYM) , Heaven (ShMYM) – shin
Trump không đánh số— Folly (ThHLH, ThPLH) — tav


6. Tự Dạng Hình Ảnh trong Tarot


Đây là phần tự dạng của các lá bài theo Hebrew do Filipas đề xuất, một số lá không có đề xuất. Các phần có dấu hỏi cuối là do tôi đề xuất theo quan điểm cá nhân. Xin lưu ý cùng bạn đọc.

Trump I - The Magician . Hình ảnh người giả kim với một tay đưa lên, một tay đưa xuống tạo thành tự dạng của aleph (ALP).

Trump II - The Papess. Tự dạng chữ bet (BYTh). Hình ảnh tấm màng che sau lưng, hoặc ghế ngồi tạo thành ?

Trump III - The Empress. Tác giả không đưa ra hình ảnh nào. Tự dạng gimel (GML, GYML). Hình ảnh cây trượng ?

Trump IV - The Emperor. Tác giả không đưa ra hình ảnh nào. Hình ảnh ghế ngồi ?

Trump V - The Pope. Tác giả không đưa ra hình ảnh nào.

Trump VI - The Lovers. Tác giả không đưa ra hình ảnh nào. Hình ảnh mũi tên ?

Trump VII - The Chariot. Cây quyền trượng trong tay của người cầm cương tạo tự dạng chữ zayin (ZYN)

Trump VIII - The Justice. Hình ảnh cái cân tạo tự dạng chữ chet (ChYTh).

Trump IX - The Hermit . Hình ảnh ngọn lửa bên trong đèn tạo thành tự dạng chữ tet (TYTh)

Trump X - The Wheel of Fortune. Tác giả không đưa ra hình ảnh nào. Hình ảnh trục quay ?

Trump XI - The Strenght. Hình dạng của miệng sư tử tạo thành tự dạng của kaph (KP). Hơi thiếu thuyết phục.

Trump XII - The Hanged Man. Tư thế của người bị treo tạo thành tự dạng của lamed (LMD).

Trump XIII - The Death. Tư thế toàn thân và lưỡi hái của thần chết tạo thành tự dạng của mem (MM). Chú ý: hướng của các lá bài hệ marseille không hoàn toàn giống nhau. Bộ Jean Noblet quay hướng trái. Bộ Jean Dodal quay hướng phải.

Trump XIV - The Temperance. Hình ảnh nước từ bình chảy xuống suối tạo thành tự dạng của nun (NVN). Hình ảnh nước chảy từ bình này sau bình khác có lẽ là sự biến đổi. Hình ảnh này phù hợp nhấ ở bộ Jacques Vieville và Adam Haute.

Trump XV - The Devil. Hình ảnh cái đế đứng của quỷ tạo thành tự dạng của samech (SMK).

Trump XVI - The Town. Hình ảnh "pose of the falling figure" - không rõ nghĩa mô tả tự dạng của ayin (OYN). Hình ảnh người bị té ? Hình ảnh ngọn tháp và tia sét ?

Trump XVII - The Star. Hình ảnh 8 ngôi sao kết nối lại tạo thành tự dạng của peh (PH). Hình ảnh tư thế ngồi của người phụ nữ ?

Trump XVIII - The Moon. Hình ảnh cặp càng của con cua/tôm tạo tự dạng cho chữ tzaddi (TzDY)

Trump XIX - The Sun tương ứng chữ qoph (QVP). Tác giả không đưa ra hình ảnh nào. Hình ảnh tư thế tréo tay của 2 đứa bé ?

Trump XX - The Judgement . Hình ảnh lá cờ và cây kèn tạo tự dạng của chữ  resh (RYSh)

Trump XXI - The World. Chỉ có 3 trong 4 con thú có vầng sáng (ngọn lửa), tạo tự dạng của chữ shin (ShN)

The Fool. Tư thế của người hành khất, một gậy ngang, một gậy dọc, và con cáo/chó dưới chân tạo thành tự dạng của chữ tav (TYV)


7. Ảnh Chữ trong Tarot


Trump I - The Magician tương ứng chữ aleph (ALP) với ý nghĩa là tự thực hiện một mình, thực hiện nghi lễ. Hình ảnh thực hiện nghi lễ của nhà giả kim.


Trump II - The Papess tương ứng chữ bet (BYTh) có nghĩa là đền thờ, căn nhà, hoặc quan hệ tình dục (từ nguyên là sexual intercourse)
Hình ảnh một phụ nữ trong đền thờ có hình ảnh cuốn sách tại rốn ? (Tác giả giải thích không rõ nghĩa)


Trump III - The Empress tương ứng chữ gimel (GML, GYML) dạng một từ thời trung cổ chỉ cái ách (không có từ tiếng việt tương đương, nguyên gốc là chữ Yoke, tiếng Hebrew GYMVL, nghĩa là cái vòng, hay thắt lưng dầy ở cổ hay ngực bụng của phụ nữ), được mô tả với hình ảnh các vòng xung quanh quần áo của nữ hoàng.


Trump IV - The Emperor tương ứng chữ  daleth (DLTh) gốc từ "đất đai chinh phục và sở hữu" (DLThVThA), trích từ sách Targanum, Proverbs XIX, 14, variant editions, được mô tả dưới hình ảnh một hoàng đế hay một công tước.


Trump V - The Pope tương ứng chữ  he (HA) gốc từ chữ "Đức tin" (HAMNH) trích từ Yalkut, Isaiah 296; Yalkut, Hosea 519; Tosefta, Baba Bathra Talmud, V, 8. Nó tướng ứng hình ảnh của Đức Cha (HGMVN).


Trump VI - The Lovers tương ứng chữ vav (VV) có nghĩa là "cái móc" (VV), ám chỉ kết nối đến đầu mũi tên của thần tình yêu. (Tác giả diễn giãi không rõ)


Trump VII - The Chariot tương ứng zayin (ZYN) có nghĩa là áo giáo (ZYN) hoặc chiến tranh (ZYN), mô tả bằng hình ảnh chiến binh trên cỗ xe ngựa.


Trump VIII - The Justice tương ứng chet (ChYTh) có gốc từ chữ ChYThVK có nghĩa là tòa án, phán quyết với hình ảnh của công lý.


Trump IX - The Hermit tương ứng tet (TYTh) không tìm thấy hình ảnh


Trump X - The Wheel of Fortune  tương ứng chữ  yud (YD) có nghĩa là "trục xe quay". Nó còn có nghĩa là "quyền lực, quyền hạn, sở hữu..." tương ứng hình ảnh đội vương miệng và cầm kiếm. YD còn mang dạng của từ YDVO, có nghĩa là "cầm thú" ( theo chú giải của Maimonides và Rashi   từ sách Targum Y’rushalmi, Lev.XIX, 31 và Sanhedrin Talmud, 65b), những con vật xung quanh vòng quay. Nó có thể còn mô tả từ YDD, nghĩa là "bị mất".


Trump XI - The Strenght  tương ứng chữ kaph (KP) có nghĩa là "bàn tay, sức mạnh, vũ lực"..., nó cũng là mô tả từ "chế ngự, xâm lượt" (KPP), mô tả hình người trấn áp sư tử.


Trump XII - The Hanged Man  tương ứng chữ lamed (LMD) có nghĩa là "bị dính chặt", với hình ảnh người bị cột trên cây. Nó còn có nghĩa là "dạy cho bài học", gần với biểu hiện bị trừng phạt.


Trump XIII - The Death  tương ứng chữ mem (MM) mô tả từ "cái chết" (MMVThA) với hình ảnh biểu thị cái chết.


Trump XIV - The Temperance tương ứng chữ num (NVN) không có hình ảnh tương đương.


Trump XV - The Devil tương ứng chữ samech (SMK) có nghĩa là "hỗ trợ" tương ứng với hình ảnh cái bục mà Satan (STN) đứng, một chuyển nghĩa nghĩa ám chỉ là "sự giúp đỡ của quỷ". Từ này còn có nghĩa là "kết nối với nhau", được mô tả bởi hình ảnh sợi xích kết nối thành vòng.


Trump XVI - The Town tương ứng chữ ayin (OYN)được dùng để ám chỉ "mắt quỷ" ("evil eye")  dẫn từ sách Baba M’tsi‘a Talmud và N’darim Talmud. Tác giả không dẫn được hình ảnh.


Trump XVII - The Star tương ứng chữ peh (PH) có nghĩa là "mở bình" (nguyên gốc open vessels). Nó còn có nghĩa là "miệng" và "miệng chai" với hình ảnh một hình ảnh chuyển ngữ ("euphemism": chuyển đổi một ngữ cảnh thành một ngữ cảnh khác trong văn học) với nghĩa "lỗ tử cung" (từ gốc là orifice of the womb) được mô tả là hình ảnh nước nối giữa 2 cái bình ở 2 bên tử cung. - Dẫn Sách  Sanhedrin Talmu.


Trump XVIII - The Moon tương ứng chữ tzaddi (TzDY) với nghĩa là "làm cho hoang vắng", "làm cho khó chịu" (từ gốc là to make desolate ), lấy hình ảnh nhật thực (mặt trăng ăn mặt trời), để chỉ sự mất năng lượng. Chú thích: một dạng tín hiệu văn hóa.


Trump XIX - The Sun tương ứng chữ qoph (QVP) có nghĩa là "sờ vào, chạm vào" (từ nguyên gốc là back of the head, không hiểu sao lại được chú giải là sờ vào) với hình ảnh đứa trẻ sờ đầu đứa trẻ còn lại và lấy hình ảnh của từ "bức tường" (QVPYA) với hình ảnh bức tường trong nền.

Trump XX - The Judgement tương ứng chữ resh (RYSh) có nghĩa là "hình dạng lá cờ hay biểu ngữ", mô tả bằng hình ảnh lá cờ trên cây kèn

Trump XXI - The World tương ứng chữ shin (ShN) có nghĩa là "răng, móng vuốt, sừng... " mô tả bằng hình ảnh các con thú.


The Fool tương ứng chữ tav (TYV), mô tả bằng hình ảnh của chữ TYVBA có nghĩa là "lang thang", với hình ảnh một người du mục, nghèo khó.

8. Trường Ngữ Nghĩa trong Tarot


Các mẫu này lấy từ 22 lá bài trong bộ Tarot de Marseille của Nicolas Conver. Trường ngữ nghĩa sau đây sẽ được tìm thấy hình ảnh trong lá bài.


Chú ý: một số từ không dịch chuẩn từ bản gốc, một số từ không rõ nghĩa, một vài vị trí tiếng hebrew có thể sai sót trong lúc dịch từ bản gốc, vì vậy tôi để nguyên phần giải nghĩa như văn bản gốc. Tôi sẽ cố gắng bổ sung phần dịch tiếng việt sau.


Aleph
Jugglery, Magic tricks — AChYZTh OYNIM
Bench — ATzTBH
Thin tube (in his hand) — ABVB
Cup — ANBG, ANPQ
Coin — AGVRH, ADVM, AYSR, ASThRA, ARGRVN
Balls — ASQRYTY
Cylinder — ATzTVNH
Knife, Dagger — AVGRTh, ARRN
Purse, Pouch, Wallet — AVDYA, ARNQ, APVNDH, APSThYP
Fringe (on the pouch) — AVMRYTh, AYMRH
Hat — APYLYVN, APYLYVTh
Brim — AVGN, AGN
Festive suit — ASTLYTh
Waistband, Belt — ABNT, AZVRH
Cloth shoes — AMPLYA
Young shoots of a plant — AB


Bet
Sibyl, Seer — BDQ, BOLH, BOL HZYH, BTh QVL
Reader of the Scriptures — BOL QRYAH
Temple — BYTh
Temple veil, Curtain — BNYThA
Headdress — BYYKA, BRTzVTz
Priest’s cloak — BGDY KHNH
Pinafore — BTNVN
Book — (transliteration not yet found in Hebrew sources) BYBLVS


Words suggesting a possible allusion to Pope Joan:
Virgin — BThVLH
Sexual intercourse — BYTh (euphanism), BOYLH
One no longer a virgin — BOL
Pregnancy — BTN, BYTNThA
Swollen belly — BVTNA
Shame — BVSh, BYHVThA


Gimel
Queen — GBYRH
Ball-shaped knob on cane — GLH
Globe — GLVBVS
Bird of prey, Falcon — GZ, GS
Gear wheel (around her neck) — GLGL
Wing (object at her waist?) — GDPA, GP
Bowl-shaped capital of pillar (object at her waist?) — GLH
Rounded peaks, Unhewn stones — GBVShYM, GBNVN


Dalet
Duke — DVKVS, DVRA, DVS
Profile — DYVQN
Beard — DQN
Crown — DYR
Wreath, Laurel — DVR, DPNH
Carrying pole, Standard — DGLA
Rostrum — DVKN
Bird of prey, Kite — DAH, DYH
Cloth shoes — DRDSA
Grass, Sprouts — DYThAH, DQYThA, DShA


He
Pontiff — HGMVN
Faith — HAMNH, HBTChH, HYMNV
Temple — HYKL
Consecration — HQDSh, HThQDShVTh
Crown, Headress — HDR
Divided into thirds — HShThLSh
Clasp (around neck) — HDQ
Bishops (chess pieces, the two figures) — HGMVN
Baldness — HQRChH


Vav
Love — VDO
Confession of love — VDVY AHBH
Marriage — VGVHY
Couple — VGVHY
Elder — VThYQ
Palm leaf (matron’s headdress) — VBA
To point (all three figures are pointing) — VDY
Wooden poker (arrow) — VDY
Hook (arrowhead) — VV


Zayin
Triumph — ZKH, ZKY
Military Guard — ZQYP
Crown — ZR, ZVR, ZYR
Moon — ZHRA
Armor, Cuirass — ZYN, ZVNY, ZRDA
Jewel in breastplate — ZVZYN
Rod of an officer — ZMVRH
War Horses — ZRZYR
One with unequal pair of eyes or eyebrows — ZGDVM, ZGDN
Cut off tail-end — ZNB
Horse’s bit — ZMM, ZMVM
Spokes — ZRVO
Scaffolding, Pole — ZQYPA
Silks used for canopies — ZHVRYVTh
Seed, Grain (on the ground) — ZVN, ZYR, ZRO, ZKR
Young shoots of a plant — ZRD


Chet
Judgment, Verdict — ChYThVK, ChLT
Judge — ChKTh
Sword — ChRB
Eye of a needle — ChRYR, ChRR
Thread — ChVT
To weigh — ChShB
Sun (symbol on headdress)— ChMH, ChRS
Screen partition — ChYTz, ChYTzH
Rope around the neck — ChNQA
Young shoots of a plant — ChLP


Tet
Time — (transliteration not yet found in Hebrew sources) TMPV
Elder — TB, TVB
Prayer cloak, Cloak — TRYGVN, TLYTh
Head cover — TRTYN
To lift up — TLA, TLY
To shine — TVP
Rod — TLTL
Three-legged — TRSQL


Yud
Iynx (oracular wheel of fortune) — YNQS
To turn — YTzR
To ascend, Rise to power — YRSh
To prevail, To have power — YKL
To descend, To become poor — YRD
Creature — YTzVR, YLYLA
Handle — YD, YDYTh
Axle — YD
Base — YSD, YSVDH
Peg — YThD
Sea — YM


Kaph
Strength — KCh, KChYVTh, KP
To restrain, subdue — KBSh
Crown — KVThRTh, KLYL, KRBLTh, KThR
Bonnet — KMThH
Cape — KLNYDYYA, KRVBThA
Gown with wide sleeves — KNDA
Cinched, Tied up — KRCh, KRK
Tight sleeves — KYRVMNYQYA
Lion — KPYR
Dog, Wild dog — KLB, KVPRY
Teeth — KKA


Lamed
Informant — LChSh, LYTYRYN
Thief — LYSTA
Capture, Snare — LKD
Punishment — LQVTh
Attached to — LVA, LVBD, LVY, LMD, LPP, LThA
Strapped up — LBVB
Sidepost — LChY
Two posts supporting a beam — LVLB
Tongue of flame (the lopped branches) — LHBH
Board, Plank — LVCh
Mortised boards — LMVD, LYMVDYM
Athwart, Across from side to side — LVKSN
Bound, Tied — LGTV
Noose, Loop — LVLAH, LVLY, LLAH, LPTh
Downwards — LMTH, LRO
Tunic — LSVTH
Moon (crescents on tunic)— LBNH
Sprout — LVLB


Mem
Death — MVTh, MYThH, MMVTh
Corpse — MYTh, MTh
Reaper — MQTzRH
Scythe — MGL
King — MLK
Queen — MLKH
Head — MVCh
Crown — MKLLThA
Metacarpus (hand) — MThVK HYD
Metatarsus (foot) — MThVK HRGL
Threshing — MDYShH
Lawn, Turf — MDShAH


Nun
Temperance, To be tempered — NZYRH, NPShR, NThChSM
Continuous pouring from vessel to vessel — NTzVQ
Flowing water — NVB, NVZLYM, NZL
To pour out — NGR, NSK, NThK
To fill up — NTP
Vessel — NBGA, NBL, NGVDA, NChShTh, NTLA,
Feathers, Plumage — NTzH
Flower, Blossom — NTz
Sprouts — NBYH


Samech
Satan — STN
Thorny twigs — SVGYYNA, SYGA, SYLThA, SKK
Polished metal helmet — SNVVRThA, SNVARThH
Cross-eyed — SKY
Fins (of a fish) — SNPYR
Muffler (around neck) — SVDR
Marked with red paint — SQRThA, SRT, SRQ
To support, Prop — SMK
Ring for attaching yoke — SVMK
Rope of a yoke — SMVYN
To attach, To tie together — SVM
Tied up — SMYVTh
Blade — SKYN
Anvil — SDN
Eunuch — SRYS
Castration — SRS, SYRVS
Fence — SGYA, SHR, SVGH, SChR, SYG


Ayin
Flash of light — ODY
Fortification — OYR
Ruin, Destroyed place — OY, OZVBH
Evil eye — OYN
Crown — OTRH
Upper story — OLY, OLYH
Attacked by fire — OYKVL
To Detach, To tear loose — OQR
Brickwork — OTRH
Soot, Smoke, Debris — OPR, OShN
Foundation of building — OVMQA
Grass — OShB


Peh
Pleiades — PLYDVTh
Paradise — PRDS
Lights — PVTA
Tree — PLVMRYH, PRSQ
Bird — PVRYThH, PYRVZ, PRChThA, PRYGA, PRYDH, PShVShA
Nakedness — PYOVR, PRM, PShT
Navel — PRThA
Orifice of the womb — PH, PVThH
Bank of a Stream — PH
Stream, Spring — PYGY, PLG
Open vessels — PH
Vessel, Jar — PK, PTYS, PYTVS, PYQTNY, PThRA
To disperse — PVTz, PZR, PYZVR, PYLVG, PYS, PLG
Parthenos, the Virgin — PRThNVS
The river Pishon — PYShVN
The river Euphrates — PRTh


Tzaddi
Conjunction (of sun and moon) — TzRVP
Heavenly bodies — TzBA HShMYM
To eclipse — TzAL, TzLL
Great Darkness, Deep Shadow — TzLMVTh
To make desolate (implication of an eclipse) — TzDY
Hyenas — TzBVOYM
Baying at the Moon— TzOQ HY VQYM
Droplets — TzChTzVCh
Thirst — TzChYA, TzMA
Pincers, Pair of tongs — TzBTh, TzNVRTh
Water — TzNYM, TzNYNYM
To be Submerged — TzLL
To surface — TzP
Castles, Rooks (chess pieces) — TzRYChYM


Qoph
Castor (and Pollux; twins of Gemini) — QYQYVN, QSTVR
Summer - QYT, QYTz
Sunbeam, Ray — QRN
Droplets — QVRT
Children — QTNVThYM
Collar around neck — QVLR
Wall — QVPYA, QYR


Resh
Resurrection (transliteration not yet found in Hebrew sources) — ?
Sounding of the trumpet — RAOThA, RVO
Raziel, the Herald Angel — RZYAL
Regeneration — RGNRTzYH
Small rectangular cloth (the flag) — RVNQYN
Flames — RShP
To raise up — RVM, RVMM, RYM, RMM
Spirits of the Dead — RPAYM
Tomb, Resting place — RBTz
Young woman — RYBA, RYBH
Elder man — RVBH
Young man — RBY, RBYVThA, RVBA
Pavement blocks — RBYOYTh, RVBD


Shin
Portal of Heaven — ShOR HShMYM
(Portal — ShOR, Heaven — ShMYA, ShMYM)
Intertwined boughs, Plaited branches — ShBShB, ShVBK, ShOR
Almond-shaped — ShQD
Lattice work — ShBKH
Bands (top and bottom plaiting) – ShBYS, ShVRYYNY, ShNTz
To pass through a hollow space — ShChL
To skip — ShRG
Naked, Barefoot — ShVLL
Strip of cloth — ShVSThG
Cape — ShKMYH
Scepter, Rod — ShBT, ShVLTYThA, ShRBYT
Rod holder — ShVShTH
Potion — ShQVYYA
Angel — ShNAN, ShR, ShRP
Eagle — ShLK, ShRQRQ, ShVRYNQA
Lion — ShChL, ShChTz
Bull — ShVR
Tooth, Claw, Hoof, Horn — ShN
Clouds — ShChQ
Crescent ornament — ShHRVN


Tav
Folly — ThHLH, ThPLH
Fool — ThVRMVN, ThRDA
Vagabond — ThVOH
Wandering, Waywardness — ThYVBA, ThOH
Masquerade costume, Mask, Disguise — ThChPShTh, ThLBVShTh
Crownlet — ThYN
Timbrel (around waist and neck) — ThP, ThVP
Knapsack, Travelling bag — ThRMYL
To carry a knapsack — ThRML
To suspend, To hang down — ThLY, ThLH
Pole — ThRN
Ladle — ThRVD
Staff, Crutch — ThGDA, ThGRA
Fox — ThOL, ThOLA, ThOLH
Wolf — ThVRMVS
Tearing off — ThLYShH, ThLSh
Pantaloons — ThChThVNYM
Underpants — ThChThVNYM
Furrows, Hillocks — ThLVLYTh, ThL, ThLM, ThPThYChA


 9. Bổ sung hình ảnh bộ Tarot de Marseille của Nicolas Convern





































Nguồn:
http://www.tarotforum.net/showthread.php?t=77050
http://www.spiritone.com/~mfilipas/Masquerade/Essays/allusion.html
http://www.tarothistory.com/tarot-history-websites/
http://newsletter.tarotstudies.org/2008/08/history-of-egyptian-decks/
DMCA.com Protection Status
Bài viết "Lý Luận "Nghệ Thuật Ảnh Hóa Ngữ Nghĩa" của Filipas" có bản quyền, được bảo vệ bởi DMCA. Bất kỳ hình thức sao chép lại ở các trang khác mà không tuân thủ các điều khoảng sử dụng của chúng tôi sẽ được thông báo đến DMCA để thực hiện gỡ bỏ khỏi hệ thống tìm kiếm của Google và Bing. Truy cập DMCA.COM để biết thêm về các biện pháp trừng phạt do vi phạm bản quyền nội dung số.
Trang chủ