Dành Cho Newbie: Cảm Xúc Nhân Vật và Sử Dụng Từ Khoá Hiệu Quả

Tiểu dẫn: Với văn phong ngôn ngữ nói, bài viết thứ hai của Francois Louis cung cấp thêm cho các newbie cách cảm thụ nhân vật và sử dụng từ khoá một cách hiệu quả. Tôi đánh giá cao các bài viết của F.L hơn khá nhiều bài viết hướng dẫn khác bằng tiếng việt độ cụ thể và sát thực tế của nó. Nó gần như một dạng bài tập thực hành mà ở mức độ nào đó, bổ sung cho newbie những khả năng cơ bản nhất của bói tarot. 

Bài viết và cấu trúc bài viết đã được chỉnh lại theo ý đồ của tác giả trang, tiêu đề do tác giả trang đặt, nhằm phù hợp với tiêu chí bài viết của tarot huyền bí.



I. Giới Thiệu

Chào các bạn, chúng ta lại gặp nhau ở bài viết số 2. Chắc hẳn các bạn đã thành thạo những bước ở bài viết số 1 rồi đúng không nào? Giờ mình sẽ hướng dẫn các bạn tiếp tục đi sâu vào nội dung trên lá bài. Bài viết lần này sẽ gồm 2 phần : Cảm xúc của các nhân vật trong lá bài, cách sử dụng từ khoá ("keyword meanings") hiệu quả.

II. Cảm Xúc Nhân Vật

Đầu tiên, chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu cảm xúc của các nhân vật trong lá bài. Mỗi bộ bài mà bạn đang sở hữu có một phong cách vẽ khác nhau và gần như là không bộ nào giống bộ nào. Đó là điều làm nên sự đa dạng trong tarot. Cũng vì thế mà mỗi bạn lại chọn cho mình một bộ có phong cách vẽ mà tự bản thân mình thấy gần gũi, thân thuộc và thích nhất. Theo quan điểm của cá nhân, tôi cho rằng khi bạn chọn một bộ bài tức là bạn đang chọn người anh/chị/em song sinh của mình hoặc là chọn “một nửa” của mình hay xa hơn là ước mơ khát vọng của chính bạn. Trong mỗi lá bài, mỗi nhân vật có một cử chỉ hành động và cách thể hiện cảm xúc khác nhau. Nếu bạn tình cờ nhìn vào một lá bài trong bộ bài của mình và thấy thích nó ghê gớm thì tức là bạn đã từng trải qua hoặc là đang mơ ước được như thế. Đa số các bạn mới làm quen với tarot thì thường cưng chiều bộ bài của mình như là đứa con tinh thần của mình vậy. Làm chuyện gì cũng hỏi “nó”, “nó” chịu hay hổng chịu, thích hay hổng thích, đang vui vẻ hay giận dỗi... và những cảm xúc của “em yêu” lại được thể hiện qua cảm xúc của nhân vật trong lá bài. Tôi nói tới đây chắc là mọi người cũng hiểu được tầm quan trọng của cảm xúc các nhân vật trên lá bài rồi đấy. Và bây giờ chúng ta sẽ đi luôn vào bài tập của phần này luôn. Tất nhiên là bỏ qua quyển keywords meanings sang một bên. 

Trước hết, các bạn phải cầm bộ bài trên tay. Điều này là mặc định rồi nhé và sau này ở các bài viết sau tôi sẽ không nhắc lại. Học là đi đôi với hành mà theo ngôn ngữ hiện đại thì là “ thích là nhích”. Được rồi nói vui thế thôi, tiếp theo bạn cần 1 tờ giấy trắng và 1 cây bút để ghi lại những gì bạn cảm nhận. Nếu có sổ tay tarot thì càng tốt các bạn nhé.

Tôi sẽ chia bài tập lần này ra làm 2 phần là cơ bản và nâng cao. Các bạn có thể đi lên từng bước hoặc tự chọn cho mình phần thích hợp.

1. Phần Cơ Bản

Bước 1: Xếp các lá bài mà bạn cho là có các nét vẽ về cảm xúc giống nhau ( ví dụ Five of Swords và Seven of Swords ) vào 1 nhóm. 

Bước 2: Tìm 1 từ diễn tả cảm xúc thích hợp “nhất” cho nhóm này. Ghi vào 1 tờ giấy hoặc sổ tay tarot của mình. Các bạn có thể tham khảo những từ về cảm xúc mà tôi đưa ra ở phía dưới. Ví dụ : Vẻ mặt đắc thắng : 5oS, 7oS. 

Bước 3: Tìm 1 từ thích hợp “nhất” cho mỗi lá bài trong nhóm này. 

Chúc mừng, vậy là các bạn đã làm xong được bước cơ bản của phần này. Lợi ích các bạn thu được đó là nắm được từ khóa cảm xúc của các nhóm bài và từng lá bài. Nó sẽ là từ khóa quan trọng mỗi khi bạn xem cho mình hay cho người khác bởi vì nó chính là cảm xúc của bạn hoặc người được xem khi lá bài đó được lật lên.

2. Phần Nâng Cao 

Trước khi bắt đầu bước nâng cao tôi cũng xin nói luôn là phần nâng cao này sẽ khá là nặng và yêu cầu nhiều hơn bước cơ bản rất nhiều. Chính ra tôi chỉ định viết phần nâng cao này không thôi và xóa từ “nâng cao” ở đây đi nhưng tôi phát hiện ra có những bạn rất lười. Vì thế tôi đã viết ra phần “ cơ bản” để giúp những bạn lười đó. Nói vậy đủ rồi chúng ta bắt tay vào bước nâng cao thôi.

Bước 1: Bạn lấy 1 lá bài bất kì cầm trên tay sau đó nhìn kĩ vào lá bài từ 5-10s. Rồi bắt đầu tra bảng cảm xúc dưới đây, chọn những từ ngữ miêu tả cảm xúc thích hợp, viết vào giấy hoặc sổ tay tarot. 

Bước 2: Trong số những từ ngữ bạn đã chọn được, hãy chọn cho tôi 3 từ mà theo bạn là thích hợp nhất trong số các từ còn lại. Nhớ rằng 3 từ theo nghĩa xuôi và 3 từ theo nghĩa ngược nhé. Tiếp đến, trong 3 từ này bạn lấy cho tôi 1 từ mà bạn cho là thích hợp “nhất” với lá bài và 2 từ kia sẽ là từ bổ trợ. Ghi nhớ 3 từ này nằm lòng vì đây sẽ là 3 từ khóa cơ bản nhất để hỗ trợ bạn trong việc bói toán

Trước khi tới bước số 3 tôi cũng nói thêm là từ bước 3 trở đi sẽ cần bạn kiên nhẫn hơn rất nhiều. Bạn có thể tự hài lòng với 2 bước trên hoặc bỏ qua dòng tin nhắn này của tôi.

Bước 3: Tốt lắm, tôi rất mừng khi bạn đã chọn tiếp tục đi tiếp cùng tôi. Ở bước này, bạn sẽ phải phân cảm xúc này ra các khía cạnh mà bạn biết theo hiểu biết của bạn : tình yêu, hôn nhân, sức khỏe, học hành, công việc, gia đình, tình bạn.. Rồi tiếp tục tìm những từ miêu tả cảm xúc thích hợp. Mỗi loại bạn chỉ cần nhớ 3 từ thôi. Sẽ rất khó để bạn tiêu thụ đống này. Để cho bạn “ dễ tiêu hóa”. Hãy sử dụng bộ bài của mình thật nhiều. Lúc đó tự bạn sẽ ngấm và vỡ ra nhiều điều hơn đấy.

III. Sử Dụng Từ Khoá

Giờ tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng keywords meanings 1 cách hiệu quả. Chắc hẳn bạn nào mua deck đều có trong tay 1 quyển booklet hoặc companion books đi kèm đúng không ? Ah, chỉ có bạn nào mua bài gốc mới có còn với bài hand bạn nên yêu cầu người bán cung cấp cho mình ý nghĩa các lá bài đi kèm nhé. Tôi sẽ tiếp tục chia ra làm 2 phần:

1. Phần Cơ bản 

Làm việc này 1 người bạn của mình. [*]

Bước 1: Tay trái bạn cầm lá bài tương ứng. Bạn giơ thẳng cánh tay phải của mình ra đằng trước vuông góc với cơ thể và song song với mặt đất trong khi bạn của mình sẽ cầm sách và đọc to ý nghĩa. 

Bước 2: Mỗi lần đọc to từ nào người đọc sẽ đồng thời dùng tay gạt tay của bạn hướng đi xuống dưới. Nếu tay phải của bạn phản ứng lại chống lại tác động lực kia của người đọc tức là bạn chấp nhận ý nghĩa đó, tùy mức độ phản ứng mạnh yếu mà ý nghĩa đó sẽ mạnh yếu tương quan. Nếu tay phải của bạn không phản ứng tức là bạn không chấp nhận ý nghĩa lá bài này. Thực hiện với nghĩa xuôi và ngược. Xem Phụ Lục bên dưới.

Bước 3: Với mỗi ý nghĩa bạn dùng 1 câu để diễn tả, sau đó tổng hợp các câu văn lại thành 1 đoạn hoàn chỉnh miêu tả ý nghĩa của lá bài ( Nhớ nhìn vào lá bài khi làm việc này).

Cách này vẫn được sử dụng cho phần keywords cảm xúc ở phía dưới phần Phụ Lục, dành cho những bạn không giỏi cách diễn đạt từ ngữ có số vốn từ nhất định, hoặc không biết chọn từ miêu tả cảm xúc nhân vật.



2. Phần Nâng Cao

Chia làm 3 lớp ý nghĩa.

Literal: cảm nhận vật lý. Nhiệm vụ của nó là nhận thức cái gì đang xảy ra mà không có bất kì giả định nào.

Allegorical: ở cấp độ này, mọi thứ có thể thay thế hoặc biểu trưng điều gì đó theo sự suy luận tương tự. Nó chỉ ra những thứ thông qua so sánh và tương phản, điều tra và tìm kiếm sự kết nối. Mối quan hệ có thể được miêu tả qua cách sử dụng những từ tương đương như là “ giống như, chỉ ra, biểu thị, biểu hiện, tương ứng, đại diện,..”.

Moral: Phẩm hạnh đạo đức hoặc ý định tuân theo sự ước lượng trừu tượng giữa 2 thái cực : tốt xấu, thoải mái / đau đớn, giá trị / ko giá trị, đúng/ sai... Bạn học đc chúng từ những cái khác và do vậy chúng là ảnh hưởng lẫn nhau giữa gia đình và cộng đồng. Tất cả lời khuyên và sự mong đợi dc đọc ra dựa trên mức độ hiểu biết.

Có lẽ đọc xong lý thuyết chưa chắc bạn đã hiểu được gì vào đầu do khá khó hiểu. Vậy tôi sẽ lấy ví dụ cho các bạn dễ hiểu, cụ thể luôn là lá Five of Wands trong bộ Waite [*]

Literal: 1 trận chiến hoặc 1 trận tranh tài. 5 người đánh lẫn nhau với những thanh gỗ dài. Những người công nhân cảm thấy khó khăn trong việc xây dựng.

Allegorical: 5 sự khủng hoảng ngang nhau,5 cảm hứng ngang nhau và 5 việc làm khó khăn ngang nhau. Sự căng thẳng sôi lên sùng sục. Xung đột tạo nên sự vô cảm. Đấu tranh với bản thân. 

Moral: Xung đột là xấu. Họ tốt nhất nên tìm cách giải quyết sự khác nhau. Thay đổi lẫn nhau nếu như bạn muốn đạt được thành công, bạn sẽ cần phải sẵn lòng để chiến đấu với nó.

Bài viết tiếp theo tôi sẽ hướng dẫn các bạn về ý nghĩa của màu sắc và các con số trên lá bài.

Chú ý: phần [*] được tham khảo và điều chỉnh theo ý tác giả từ cuốn "21 ways to read a Tarot card" của M.K.Greer.


Phụ Lục: Một số từ khoá cảm xúc của các lá bài.

Chấp nhận, thừa nhận
Hoàn thành, hoàn hảo
Tôn sùng, quý mến
Mạo hiểm, liều lĩnh
Thương yêu, yêu mến, trìu mến
Sửng sốt, ngạc nhiên
Mâu thuẫn trong tư tưởng
Thích thú
Tức giận, hung hãn
Bực mình, bị quấy rầy
Biết trước
Lo lắng, băn khoăn, ước ao, khát khao
Lãnh đạm, hờ hững, thờ ơ, vô tình
Sợ hãi, thông minh
Đánh thức, khuấy động, khiêu khích
Kiêu căng, ngạo mạn, xấc xược
Kinh sợ
Giao chiến, tham chiến
Nhân từ, từ thiện, thương người
Cay đắng, chua xót, đau đớn, đau khổ, thảm thiết, gay gắt, ác liệt, quyết liệt
Sung sướng, hạnh phúc
Gan dạ, dũng cảm, không sợ,
Êm đềm, bình tĩnh , tĩnh lặng, làm vơi đi, làm bớt (đau), dịu đi
Vô tư lự, thảnh thơiThận trọng, cẩn thận
Thương hại, thương xót, động lòng trắc ẩn
Tự mãn, bằng lòng, vừa ý, thỏa mãn
Tự tin, chắc chắn, liều lĩn, trơ tráo, mặt dày, láo xược, người tâm phúc, người tri kỷ
Lẫn lộn, lộn xộn, bối rối, mơ hồ
Khinh thường, khinh bỉ, coi thường
Bằng lòng ,hài lòng, vừa ý, toại nguyện, mãn nguyện, thỏa mãn
Tò mò, hiếu kì, tọc mạch, kỳ lạ, kỳ dị, lạ lùng, tỉ mỉ
Táo bạo, bạo gan, phiêu lưu
Quyết định, kiên quyết, dứt khoát
Che chở, bảo vệ, phòng thủ
Thách thức, bướng bình, ngờ vực, ngang ngạnh, không tuân theo, khiêu khích
Chán nản, thất vọng, buồn phiền, phiền muộn, trì trệ, đình trệ, suy yếu, suy nhược, đè nén
Thèm muốn, ước ao, khát khao, mơ ước
Hết hy vọng, thất vọng, tuyệt vọng
Đã được xác định, đã được định rõ, nhất định, nhất quyết, quả quyết, kiên quyết,
Ghê tởm, chán ghét, phẫn nộ, căm phẫn
Không ưa, không thích
Không bằng lòng, không thỏa mãn, bất mãn
Nghi ngờ, ngờ vực, đáng ngi, đáng ngờ, không rõ rệt, không chắc chắn, do dự, lưỡng lự, nghi ngại, không biết chắc.
Háo hức, hăm hở, thiết tha
Ngây ngất
Phấn chấn, phấn khởi, hân hoan, hoan hỉ, tự hào , hãnh diện
Lúng túng, bối rối,ngượng, bị ngăn trở
Hăng hái, nhiệt tình, say mê
Thèm muốn, ghen tỵ, đố kỵ
Mong đợi, chờ đợi, trông mong
Ghê sợ, đáng sợ, sợ hãi, sợ sệt, e ngại, kinh sợ
Tiệc tùng vui vẻ
Làm thất bại, làm hỏng, chống lại, làm thất vọng, làm vỡ mộng, làm cho mất tác dụng, làm cho vô hiệu quả
Vui vẻ, vui tươi, hớn hở
Biết ơn, dễ chịu, khoan khoái
Gây đau buồn, làm đau lòng
Phạm tội, có tội
Sung sướng hạnh phúc
Căm thù, đáng ghét
Không tự lo liệu được, không nơi nương tựa, bơ vơ, không sự giúp đỡ, không tự lực được
Hy vọng, hứa hẹn, có triển vọng
Thất vọng, tuyệt vọng
Làm khiếp sợ, làm kinh sợ, làm kinh tởm, làm khó chịu
Thù địch, không thân thiện, chống đối
Khiêm tốn, nhún nhường
Làm nhục, làm bẽ mặt
Khôi hài, hài hước, hóm hỉnh
Thiếu kiên nhẫn, không kiên tâm, nóng vội, nôn nóng, hay sốt ruột
Bất lực, yếu đuối
Không tương xứng, không thích đáng, không đầy đủ, thiếu
Không an toàn, không vững chắc, bấp bênh
Có quan tâm, thích thú, có chú ý
Tức tối, cáu
Ghen tị, ghen ghét, đố kỵ, ghen tuông, hết sức giữ gìn, 
Vui mừng, vui sướng
Vắng vẻ, cô đơn, hiu quạnh
Ước ao, mong đợi, khát khao, mong muốn
Thất lạc, bỏ lỡ, bỏ qua, uổng phí, bỏ phí
Thương yêu, thương mến
Đầy khát vọng, đầy dục vọng
U sầu
Vui vẻ, cười đùa
Tác hại, có hại, tinh nghịch, tinh quái, ranh mãnh, láu lỉnh
Nghèo túng
Nhớ nhà, nhớ quê hương
Lạc quan
Chôn vùi, áp đảo, lấn át
Hoảng loạn
Sôi nổi, say sưa, say đắm, nồng nàn, nồng nhiệt, thiết tha, dễ giận, dễ cáu
Kiên nhẫn, nhẫn nại
Yên bình, yên ổn, yên lặng
Trầm ngâm, suy nghĩ, buồn
Thương xót, thương hại, đầy lòng trắc ẩn, nhỏ mọn, không đáng kể, đáng khinh
Kiêu hãnh, tự cao, tự phụ, tự hào
Bối rối, khó xử
Giận dữ, dữ dội, mãnh liệt, cuồng liệt
Thương tiếc, hối hận, hối tiếc
Tôn kính, kính trọng
Buồn rầu, buồn bã
Trả nợ, làm tròn nhiệm vụ, chuộc tội
Đầy khinh bỉ, đầy khinh miệt
Chắc chắn, bảo đảm, an toàn , kiên cố, vững chắc, củng cố
Trong sáng, sáng sủa, 
E thẹn, xấu hổ, nhục nhã
Hằn học
Giật mình
Đa nghi, đáng ngờ, khả nghi, ám muội, mập mờ
Thông cảm, đồng tình
Mảnh dẻ, yếu ớt, nhạy cảm, dễ xúc động, dịu dàng, êm ái, mềm mỏng, dễ thương, tế nhị, tinh vi, khó xử, khó nghĩ, kỹ lưỡng, cẩn thận, thận trọng, giữ gìn, rụt rè, câu nệ
Khiếp sợ, kinh hãi
Chiến thắng, thắng lợi, vui mừng, hân hoan, hoan hỉ, đắc thắng
Lo lắng, quấy rầy, làm phiền, khó chịu
Sốt sắng, thay mê, thích thú

DMCA.com Protection Status
Bài viết "Dành Cho Newbie: Cảm Xúc Nhân Vật và Sử Dụng Từ Khoá Hiệu Quả" có bản quyền, được bảo vệ bởi DMCA. Bất kỳ hình thức sao chép lại ở các trang khác mà không tuân thủ các điều khoảng sử dụng của chúng tôi sẽ được thông báo đến DMCA để thực hiện gỡ bỏ khỏi hệ thống tìm kiếm của Google và Bing. Truy cập DMCA.COM để biết thêm về các biện pháp trừng phạt do vi phạm bản quyền nội dung số.
Trang chủ